Yamaha Tracer 9 hay Tracer 9 là mẫu xe sport touring hấp dẫn, phù hợp túi tiền người mua và được người mua đón nhận rất tích cực. Tại thị trường Châu Âu phiên bản Tracer GT và Tracer 9 GT+ đã được giới thiệu với nhiều công nghệ hơn và đây sẽ là mẫu xe không thể bỏ lỡ cho các tín đồ đam mê.
Tóm tắt nội dung
Giá Yamaha Tracer 9 GT+
Yamaha Tracer 9 GT+ hiện đang có 2 màu Power Grey (Xám đen), Icon Performance (Xám đen xanh).
Tổng quan Yamaha Tracer 9 GT+
Đầu năm 2023, Yamaha Tracer 9 GT+ đã được ra mắt với gần như tất cả công nghệ mà hãng xe này có, khiến cộng đồng gần như phát cuồng với nó.
Là mẫu xe thay thế cho FJR1300, Tracer 9 GT+ được trang bị vô số thiết bị điện tử hỗ trợ người lái cho trải nghiệm du lịch trở nên dễ dàng nhất có thể.
Thiết kế Tracer 9 GT+
Tracer 9 GT+ của Yamaha có thiết kế đẹp mắt, chắc chắn và đầy mạnh mẽ. Xe sử dụng khung sườn Deltabox nhôm đúc với trọng lượng nhẹ nhưng độ cứng cực cao giúp xe linh hoạt hơn.
Để đảm bảo độ linh hoạt khi ra vào cua xe còn được trang bị bộ lốp Bridgetstone T32 mang đến sự tự tin điều khiển trong mọi điều kiện thời tiết.
Phía trước, xe được trang bị đèn Full LED và màn hình TFT màu 7 inch. Tracer 9 GT+ cũng có kính gió điều chỉnh được và yên công thái học, vị trí yên sau có thể điều chỉnh độ cao mà vẫn đảm bảo sự thoải mái cùng khí động học cho xe.
Theo điều kiện tiêu chuẩn mặc định Trace 9GT+ sẽ được trang bị hệ thống tay nắm sưởi tích hợp, hệ thống thùng du lịch có sẵn được tích hợp đèn báo rẽ, không gian chứa được một nón bảo hiểm mỗi bên, đảm bảo cho chuyến du lịch dài ngày.
Xe cũng được trang bị hệ thống phuộc trước Upside Down KYB và phuộc sau điện tử có thể được điều chỉnh chủ động thông qua các chế độ lái hoặc nhu cầu của người điều khiển.
Về an toàn Tracer 9 GT+ cũng được trang bị nhiều tính năng hiện đại như hệ thống phanh đĩa đôi ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), kiểm soát độ trượt bánh (SCS), chống bốc đầu (LIF), kiểm soát lực phanh (BC).
Sức mạnh động cơ Tracer 9
Về sức mạnh Tracer 9 GT+ 2023 trang bị động cơ CP3, 4 thì, làm mát bằng dung dịch, DOHC, 4 van, 3 xi lanh. Công suất tối đa của xe đạt 119 mã lực tại 10.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa đạt 93 Nm tại 7.000 vòng/phút.
Tuy nhiên ở động cơ GT+ sẽ được bổ sung tính năng sang số nhanh thế hệ thứ 3 và công nghệ ACC.
Không giống như các thế hệ trước bộ sang số nhanh của Trace 9 GT+ sẽ có khả năng giảm số khi đang tăng tốc và tăng số khi đang giảm tốc. Nghe có vẻ kỳ lạ, vậy tại sao ta phải sử dụng tính năng này?
Giả sử trong trường hợp bạn đang di chuyển thì xe phía trước bất ngờ giảm tốc khiến bạn phải phanh đột ngột khiến tốc độ giảm nhanh. Điều này sẽ khiến hệ thống ACC gặp khó khăn trong việc giúp bạn tăng tốc trở lại. Lúc này bộ sang số nhanh sẽ giúp bạn lên số và trở lại dải công suất nhanh chóng. Ngược lại khi bạn xuống dốc bạn vẫn có thể lên số mà vẫn có thể quản lý tốc độ đồng thời giảm căng thẳng cho động cơ.
Công nghệ tiên tiến trên Tracer 9 GT+
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC)
Tracer 9 GT+ là mẫu xe máy đầu tiên của Yamaha được trang bị công nghệ này. Theo đó hệ thống ACC sẽ tự động kiểm soát hành trình, tăng giảm tốc độ để phù hợp với khoảng cách xe phía trước. Bốn chế độ cài đặt có sẵn có thể điều chỉnh giúp hành trình của bạn trở nên mượt mà và thư thái hơn.
Kết nối điện thoại và điều hướng
Là một mẫu xe cao cấp Tracer 9 không thể thiếu tính năng kết nối với điện thoại thông qua ứng dụng My Ride của Yamaha. Các thông tin về tin nhắn, cuộc gọi thời tiết đều sẽ được hiển thị trên đồng hồ TFT 7 inch.
Tính năng điều hướng Garmin toàn bản đồ được hỗ trợ giúp mọi hành trình trở nên dễ dàng hơn.
Hệ thống phanh kết hợp liên kết với radar
Để có được độ ổn định và kiểm soát cao, Tracer sẽ sử dụng hệ thống phanh kết hợp với khả năng phân phối lực phanh cho cả 2 bánh. Ngoài ra hệ thống radar cải tiến sẽ được trang bị hỗ trợ đầu vào của phanh khi để hỗ trợ hộ lệch phanh khi giữ khoảng cách với các phương tiện xung quanh.
Bộ sang số nhanh thế hệ thứ 3
Bộ sang số nhanh 2 chiều thế hệ thứ 3 của Yamaha mang đến sự linh hoạt trong phong cách lái. Giờ đây bạn có thể chuyển số không cần côn một cách nhanh chóng kể cả trong các trường hợp tăng giảm tốc của xe.
Hệ thống IMU và ECU 6 trục
Hệ thống giảm xóc trước và sau có thể điều chỉnh điện tử hoàn toàn được điều chỉnh bởi IMU và ECU 6 trục giúp quá trình điều chỉnh nhanh chóng đảm bảo hành trình êm ái, an toàn.
Chế độ lái tích hợp
Việc điều chỉnh Tracer 9 GT+ dễ dàng hơn với 3 tùy chọn cài đặt có sẵn gồm: Sport, Street, Rain. Mỗi chế độ sẽ có mức can thiệp khác nhau vào các tính năng điện tử từ đó đảm bảo trải nghiệm hoàn hảo cho bạn. Một chế độ khác được gọi là chế độ tùy chỉnh dành riêng cho người lái giúp bạn có thể tự do tùy chỉnh mức độ của các tính năng này.
Thông số kỹ thuật Tracer 9 GT+
Động cơ |
|
Loại động cơ | 4 thì, Làm mát bằng dung dịch, DOHC, 4 van, 3 xi lanh |
Dung tích xi lanh | 890cc |
Đường kính x hành trình piston | 78,0 × 62,1mm |
Tỷ lệ nén | 11,5 : 1 |
Công suất tối đa | 87,5 kW (119,0 PS) @ 10.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn tối đa | 93,0 N·m (9,5 kgf-m) @ 7.000 vòng/phút |
Hệ thống bôi trơn | Bể phốt ướt |
Loại ly hợp | Ướt, nhiều đĩa |
Hệ thống đánh lửa | TCI |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống truyền dẫn | Lưới không đổi, 6 tốc độ |
Truyền động | Xích |
Tiêu thụ xăng dầu | 5,0 L/100 km |
Khí thải CO2 | 116 gam/km |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu |
Khung gầm |
|
Khung | Kim cương |
Góc | 25°00′ |
Trail | 108mm |
Giảm xóc trước | phuộc ống lồng |
Giảm xóc sau | giảm xóc liên kết, Swingarm |
Hành trình phuộc trước | 130mm |
Hành trình phuộc sau | 137mm |
Thắng trước | Đĩa kép thủy lực, Ø 298 mm |
Phanh sau | Đĩa đơn thủy lực, Ø 267 mm |
Lốp trước | Không săm 120/70ZR17M/C (58W) |
lốp sau | Không săm 180/55ZR17M/C (73W) |
Kích thước |
|
Chiều dài | 2,175mm |
Chiều rộng | 885 mm |
Chiều cao | 1430 mm đến 1470 mm |
Chiều cao yên | 820 mm đến 835 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.500 mm |
Khoảng sáng gầm | 135 mm |
Trọng lượng ướt | 223kg |
Dung tích bình xăng | 18,7 L |
Dung tích bình dầu | 3,5 L |
/* custom css */
.tdi_12.td-a-rec{
text-align: center;
}.tdi_12 .td-element-style{
z-index: -1;
}.tdi_12.td-a-rec-img{
text-align: left;
}.tdi_12.td-a-rec-img img{
margin: 0 auto 0 0;
}@media (max-width: 767px) {
.tdi_12.td-a-rec-img {
text-align: center;
}
}
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336