Suzuki Gixxer 250 (SD 250) và Suzuki Gixxer SF 250 phiên bản 2023 là 2 mẫu xe mới được Suzuki công bố cách đây không lâu tại triển lãm của Thái Lan.
Mới đây, Suzuki Việt Nam đã chính thức công bố giá bán của 2 mẫu xe này.
Tóm tắt nội dung
Giá Suzuki Gixxer 250 và các phiên bản
Giá xe Gixxer 250 mới nhất
Giá
Đại lý
Biển số TP. HCM
Giá xe Gixxer 250 màu Xanh Ecstar
105.900.000 Đang cập nhậtGiá xe Gixxer 250 màu Đen nhám
105.900.000
Đang cập nhật
Giá xe Gixxer SF 250 màu Xanh Ecstar
110.900.000
Đang cập nhật
Giá xe Gixxer SF 250 màu Đen nhám
110.900.000
Đang cập nhật
Powered By WP Table Builder
Gixxer 250 xuất hiện với 2 mẫu thiết kế:
- Gixxer 250: phong cách Nakedbike, 2 màu: Xanh Ecstar, Đen nhám.
- Gixxer SF 250: phong cách Sportbike, 2 màu: Xanh Ecstar, Đen nhám.
Một số nguồn tin có đề cập đến Gixxer SD 250 tuy nhiên sau khi ra mắt, biến thể SD đã được thay thế bằng Gixxer 250.
Thiết kế và tiện ích Suzuki Gixxer 250
Thiết kế Gixxer 250
Thiết kế Suzuki Gixxer 250 và SF 250 đều được lấy ý tưởng dựa trên Hayabusa và GSX-R nên có khá nhiều nét tương đồng. Tuy nhiên Gixxer mang hơi thở của GSX nhiều hơn.
Gixxer 250 sở hữu thiết kế Naked làm lộ ra dàn động cơ cơ bắp cho phép xe giảm sức cản và tận dụng tối đa khả năng làm mát từ không khí.
Hệ thống đèn của Gixxer 250 sẽ được nâng cấp với cấu tạo LED đa tầng nâng cao khả năng hiệu quả chiếu sàng và tiết kiệm năng lượng.
Xi nhan vẫn là bóng Halogen dạng Tail-LED thường thấy ở các dòng xe của Suzuki
Thiết kế Gixxer SF 250
Mang thiên hướng về khả năng tăng tốc và tính cân bằng, Suzuki Gixxer SF 250 có nhiều nét tương đồng với Hayabusa hơn người anh em Gixxer 250.
Đèn pha trước của SF250 có dạng cánh rộng bổ sung kính gió, tăng tính thể thao và mở rộng góc chiếu sáng linh hoạt khi vào góc rẽ, gia tăng an toàn.
Tiện ích Gixxer 250/ SF250
Cả Suzuki Gixxer 250 và Gixxer SF 250 đều có dàn công nghệ và tiện ích giống nhau khi trang bị chung hệ thống phuộc ống lồng Telescopic trước và Swing Arm cho phuộc sau.
Đây là một điều khá đáng tiếc trên mẫu xe này khi chưa được nâng cấp lên phuộc USD. Tuy nhiên điều này lại khá hợp lý cho việc tiêu thụ tại các thị trường xe năng động như Đông Nam Á, Ấn Độ,…
Cả 2 đồng hồ đều được thiết kế theo phong cách full kỹ thuật số, nhưng không hiểu sao đồng hồ Gixxer 250 vẫn giữ tông màu xám đen kém hiện đại khi so với SF250.
Đồng hồ Gixxer 250 trái, đồng hồ Gixxer SF250 phảiCả 2 mẫu đều được trang bị phanh ABS 2 kênh điều này giúp mẫu xe chiếm được khá nhiều điểm cộng trong mắt người hâm mộ.
Để khởi động nhanh chóng, Suzuki đã trang bị hệ thống Suzuki Easy Start System cho Gixxer 250.
Đảm bảo xe khởi động dễ dàng nhanh chóng trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt theo tiêu chuẩn khí thải BS6.
Động cơ Gixxer 250 với hệ thống SOCS
Khối động SOHC 249cc tiếp tục được sử dụng cho cả 2 mẫu Gixxer 250 với 26.5 mã lực tại 9000 vòng/phút.
Tuy nhiên ở dòng xe này lại được trang bị thế thống làm mát mới được gọi là SOSC. Có thể nói đây là dòng xe 250 đầu tiên được trang bị hệ thống này.
Hệ thống SOCS
SOCS (Suzuki Oil Cooling System) – Hệ thống làm mát bằng dầu động cơ được Suzuki chế tạo nhằm tạo ra động cơ nhẹ và nhanh hơn.
Từ đó tăng hiệu suất cho Gixxer 250 từ nhu cầu đi lại trong thành phố cho đến những giải đua với yêu cầu khắt khe về khối lượng, ma sát.
Trải nghiệm thực tế đã cho thấy Suzuki Gixxer 250 với SOCS cho khả năng tăng tốc nhạy, mạnh mẽ và tuyến tính hơn.
Theo tính toán các chuyên gia của Suzuki SOCS sẽ cho công suất lớn, ít tiêu hao nhiên liệu và gia tăng tuổi thọ cho động cơ khá nhiều.
Thông số kỹ thuật Suzuki Gixxer 250
ĐỘNG CƠ | Gixxer 250 | Gixxer SF 250 |
Loại động cơ | 4 thì, 1 xi lanh, làm mát bằng dầu | |
Hệ thống van | SOHC | |
Dung tích xi lanh | 249cm³ | |
Đường kính x hành trình piston | 76mm x 54,9mm | |
Công suất cực đại | 19,5 kW / 9,000 RPM | |
Mô-men xoắn | 22,6 Nm / 7.500rpm | |
Tiêu thụ nhiên liệu Gixxer 250 | 4.05 lít / 100km | |
Tiêu thụ nhiên liệu Gixxer SF250 | 3.47 lít / 100km | |
Hệ thống nhiên liệu | FI | |
Hệ thống khởi động | Điện | |
Hộp số | 6 tốc độ, MT | |
KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG
|
||
Bánh xe | CAST | CAST |
Chiều dài | 2010mm | 2010mm |
Chiều rộng | 805mm | 740mm |
Chiều cao | 1035mm | 1035mm |
Khoảng cách trục | 1340mm | 1345mm |
Độ cao gầm | 165mm | 165mm |
Chiều cao yên | 800mm | 800mm |
Trọng lượng | 156kg | 161kg |
Dung tích bình xăng | 12 L | 12 L |
GIẢM XÓC | ||
Phuộc trước | Ống lồng | |
Phuộc sau | Lò xo đơn | |
KÍCH THƯỚC LỐP | ||
Lốp trước | 110 / 70R17M / C 54S | |
Lốp sau | 150 / 60R17M / C 66S | |
PHANH | ||
Phanh trước | Đĩa ABS | |
Phanh sau | Đĩa ABS | |
ĐIỆN | ||
Ắc quy | 12V 6Ah | |
Đèn pha | Đèn LED | |
Đèn hậu | Đèn LED | |
Đèn xi nhan | Halogen | Halogen |
Tóm lại: Suzuki Gixxer 250 là mẫu xe rất đáng cân nhắc và là một sự lựa chọn bổ sung mạnh mẽ trong phân khúc 250cc như GPX Demon GR200R, Honda CBR250RR, Yamaha R25 hay Kawasaki Ninja 250.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336