Honda Sonic giống như những dòng xe nhập khẩu khác, giá luôn có thể thay đổi theo mức biến động của thị trường trong và ngoài nước. Tùy từng mốc thời gian, mức độ cạnh tranh hay tình trạng khan hiếm nguồn nhập từ nước ngoài mà mức giá xe nhập khẩu ít nhiều sẽ có sự thay đổi.
Minh Long Motor tự tin là chuỗi cửa hàng uy tín luôn cung cấp mức giá rẻ nhất cho dòng xe nhập khẩu.
Tóm tắt nội dung
Giá xe Sonic 2023 hôm nay
GIÁ XE SONIC 150R MỚI NHẤT
Giá
Đại lý
Biển số TP. HCM
Giá xe Sonic 150R màu Đen mâm đỏ
57.900.000 65.300.000Giá xe Sonic 150R màu Đen mâm đen
57.900.000
65.300.000
Giá xe Sonic 150R màu Đỏ
57.900.000
65.300.000
Giá xe Sonic 150R màu Trắng đỏ
59.900.000
67.300.000
Giá ra biển số
TP. Dĩ An
Huyện ở Nghệ An
Giá xe Sonic 150R màu Đen mâm đỏ
61.050.000
59.900.000
Giá xe Sonic 150R màu Đen mâm đen
61.050.000
59.900.000
Giá xe Sonic 150R màu Đỏ
61.050.000
59.900.000
Giá xe Sonic 150R màu Trắng đỏ
63.050.000
61.900.000
Powered By WP Table Builder
Giá trên bảng chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo ngày. (Đã gồm VAT, chưa có phí ra biển)
Quý khách hãy liên hệ Hotline 0786000036 hoặc để lại SĐT dưới phần bình luận kèm yêu cầu để được tư vấn trả góp.
Đánh giá HONDA SONIC 150R
So nic 150R thuộc dòng xe Hyper- Underbone nổi tiếng của Honda. Ra đời từ những thập niên 90 của thế kỷ 20. Khi đó, xe được chỉ được trang bị động cơ 125 phân khối và chuyên dành cho một số thị trường Đông Nam Á.
Đặc biệt, vì tính an toàn trong thiết kế của xe mà Malaysia và Philippines đã ngần ngại trong việc cấp phép nhập khẩu dòng xe này.
Tuy nhiên, vị thế hiện nay của Sonic đã được bạn bè quốc tế khẳng định và sánh ngang hàng cùng những tên tuổi nổi tiếng như xe Satria 150 Fi Indonesia, xe Raider R150 Việt Nam.
Với lịch sử phát triển gần 29 năm kể từ ngày ra mắt. Hiện tại, Honda Sonic đã có một diện mạo mới mang phong cách thể thao và mạnh mẽ đã mắt.
Sonic có mấy màu?
Xe máy Sonic 2023 màu mới có 4 phiên bản màu sắc đậm chất đường phố là:
- Sonic màu Trắng Đỏ Racing.
- Sonic màu Đỏ Đen.
- Sonic màu Đen Bóng mâm đen.
- Sonic màu Đen Nhám mâm đỏ.
Xe Honda Sonic độ kiểng đẹp mắt với đồ chơi hạng nặng
Thiết kế Underbone Sonic 2023
Xe Sonic 2023 sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.941 mm, 669 mm và 977 mm. Trục cơ sở chính dài 1.275 mm. Trọng lượng khô của mẫu xe Sonic này ở mức 114 kg.
Xe Honda Sonic 2023 có thiết kế khá cứng cáp và ổn định với ghi đông cao chắc chắn, hạn chể rung lắc khi chạy tốc độ cao.
Xe máy Sonic được áp dụng các thiết kế khí động học giúp xe tăng tốc nhanh chóng và cảm giác lái thể thao.
Góc cạnh dàn áo nhiều hơn, hai bên cánh áo cũng áp sát vào thân xe nhằm giảm tối đa sức cản của gió khi chạy ở tốc độ cao.
Khe thoát gió trên phần yếm xe giúp luồng không khí dễ dàng đi qua mà không gặp cản trở. Góc chẻ chữ V khiến sức ép của luồng động không khí hầu như rất ít tác động đến xe.
Nhờ vào những điều đó mà Sonic có thể tăng gia tốc mình rất nhanh trên những cung đường ngắn.
Phần đuôi sau Sonic 2023 thon gọn hơn, thể thao hơn khi được vuốt nhọn về sau. Yên liền khối hơi cao về phía sau giúp động tác ” núp gió ” trở nên dễ dàng và thoải mái.
Xe Sonic 2023 với chiều cao yên 764 mm và có phần chuyển đổi giữ thân xe khá dài. Tạo hình Honda Sonic khiến cho xe có thể tăng tốc nhanh mà ít ảnh hưởng đến người điều khiển nhất.
Khi xe di chuyển tốc độ cao ta có cảm giác xe như một con báo đang kéo dãn thân mình để có thể sải chạy cực nhanh.
Phần đầu đèn xe máy Sonic 2023 có hình dáng tương tự đầu châu chấu với dạng 2 tầng thon gọn vuốt nhọn về trước đi kèm công nghệ chiếu sáng LED.
Nhìn qua ta liền cảm nhận được sức mạnh và áp lực mạnh mẽ xứng tầm của phân khúc 150.
Đèn hậu thiết kế nguyên cụm tránh những phần cản không cần thiết từ xi-nhan sau. Đèn Led giúp xe tiết kiệm điện năng và giảm giá thành của Honda Sonic.
Cụm đồng hồ hiển thị dạng điện tử LCD được chia làm 2 phần hiện đại và dễ quan sát, với đầy đủ các thông số tốc độ, vòng tua, công-tơ-mét, báo xăng, ODO, Trip hành trình, giúp người điều khiển dễ dàng kiểm trang tình trạng của xe.
Cuôi cùng Honda Sonic mới nhất được trang bị hệ thống ống xả thon gọn, mạ chrome sáng bóng.
Đuôi ống xả có bộ phận chụp bộ phận chuyển hướng nhằm tránh khói phụt vào mặt xe phía sau đồng thời đáp ứng các chuẩn về khí thải.
Vì ống pô được để trần nên tương đối nguy hiểm khi đụng vào. Bạn có thể mua thêm đồ ốp pô giá tầm 300.000 đồng vừa có tác dụng bảo vệ, vừa có thể trang trí cho xe.
Động cơ vượt trội trên Sonic 150R
Honda Sonic 2023 sở hữu mình khối động cơ DOHC mạnh mẽ vượt tầm các đối thủ cùng phân khúc với dung tích 149,16 cc.
Trang bị xi-lanh đơn, phun xăng điện tử PGM-FI cùng hộp số 6 cấp. Công suất đầu ra tối đa đạt đến 11,8 kW tại 9.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt ở ngưỡng 13,5 Nm ở vòng tua 6.500 vòng phút.
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình mà Sonic 2023 sử dụng vào khoảng 45,4 km/1 lít đồng thời xe chỉ mất vỏn vẹn 10,6 giây để hoàn thành đoạn đường từ 0-200m.
Thông số kỹ thuật xe Sonic 2023
Động cơ | |
Động cơ | DOHC, 4thì, 4 van, |
Dung tích xi lanh | 149,16 cc |
Hệ Thống Cung Cấp Nhiên Liệu | PGM-FI |
Đường kính X hành trình piston | 57,3 x 57,8 mm |
Hệ thống khởi động | Điện / Cần đạp |
Tỷ lệ nén | 11,3: 1 |
Công Suất Tối Đa | 11,8 kW (16,0 PS) / 9.000 vòng / phút |
Moment cực đại | 13,5 Nm (1,38 kgf.m) / 6.500 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2.438 lít/km |
Ly hợp | Multiple Wet Clutch Coil Spring |
Hệ thống làm mát | Chất lỏng, quạt |
Hộp số | 1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 |
Hệ thống khung | |
Khung | Twin Tube Steel |
Phuộc trước | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo đơn |
Lốp trước | 70 / 90-17 38P (Không săm) |
Lốp sau | 80 / 90-17 50P (Không săm) |
Phanh trước | Phanh đĩa thủy lực |
Phanh sau | Phanh đĩa thủy lực |
Kích thước | |
Rộng x Dài x Cao | 1.941 x 669 x 977 mm |
Chiều cao yên | 762 mm |
Khoảng cách bánh xe | 1,275 mm |
Khoảng sáng gầm | 140 mm |
Trọng lượng | 114 kg |
Nhiên liệu | |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Dung tích nhớt | 1,1 |
Hệ thống điện | |
Loại Pin Hoặc Pin | MF ướt 12V 5Ah |
Hệ Thống Đánh Lửa | Full Transisterized |
Loại Bugi | NGK MR9C-9N atau ND U27EPR-N9 |
Kết luận: Sức mạnh của xe Sonic 2023 không nằm ở động cơ mà là do các thiết kế khí động học được các kỹ sư thêm vào. Tuy có thể không nhiều nhưng khi kết hợp tất cả các yếu tố hoàn hảo, tỉ mỉ đó lại ta có được một Sonic đúng nghĩa.
Hiện dòng xe máy Sonic phiên bản mới nhất đang bán tại chi nhánh Minh Long Motor với mức giá cam kết rẻ nhất và các gói trả góp đầy tiện lợi.
Hỏi đáp trước khi mua xe Sonic
Xe máy Sonic 2023 có mấy màu?
Sonic 2023 hiện có 4 màu: Sonic đen mâm đen, Sonic đen mâm đỏ, Sonic màu đỏ, Sonic trằng đỏ racing.
Nơi bán xe Sonic giá rẻ nhất là ờ đâu?
Nếu ở TPHCM, Bình Dương, Huế thì bạn có thể mua Sonic giá rẻ tại Minh Long Motor, bạn ở tỉnh thành khác thì có dịch vụ vận chuyển về tận nơi.
Sonic của hãng nào?
Honda Sonic là xe được nhập về từ hãng Honda indonesia có hải quan chính ngạch.
Dung tích nhớt Sonic 150R là bao nhiêu?
Theo khuyến nghị từ hãng ngưỡng nhớt hoạt động tốt nhất cho Sonic là 1.1 lít.
Côn Sonic bị cứng, kêu?
Côn xe Sonic sau một thời gian sử dụng sẽ có tình trạng bóp hết côn mà chưa ngắt, làm việc vô số bị cứng hoặc kêu. Anh em có thể khắc phục bằng cách điều chỉnh lại bằng cách xả ốc phải theo độ rơ chuẩn là 8 – 12mm sau đó xiết ốc trại tại hai chỗ chỉnh côn ở lốc máy và trên tay côn, muốn tăng độ rơ nhiều lên thì bạn làm ngược lại.
Bao lâu thì nên thay lọc gió cho Sonic?
Theo một số anh em chia sẻ lại thì nên thay lọc gió mỗi 7000 – 10.000km.
Bảo dưỡng nhông sên dĩa Sonic 150R đúng cách
Sau khi sử dụng khoảng 10.000km anh em nên thay thế toàn bộ nhông sên dĩa. Trong quá trình sử dụng anh em có thể sử dụng Go Racing để vệ sinh, nếu thấy răng quá nhọn, sên chùng dù đã tăng sên thì nên thay thế.
Sonic mới mua chạy trong tầm 20km thì khá nóng máy?
Xe mới roda thì nóng là chuyện bình thường. Lúc đầu cứ xài nhớt khoáng để giúp bào mòn chi tiết thừa tốt hơn. Sau 1000 – 1500km có thể dùng nhớt tổng hợp để thay thế.
Sonic nên sử dụng nhớt nào?
- Motul 300V Pháp 10W40 1L
- Voltronic XM Granturismo 1L
- Amsoil 10W40 Synthetic Metric
- Shell Advance Ultra 10W40 1L
- Liqui Moly Motorbike Street 10W40
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336