Mẫu xe Moto Honda CRF 150 ra mắt vào năm 2003, là loại xe cào cào thay cho Honda XR trước đây.
Tóm tắt nội dung
Giới thiệu về Honda CRF 150
Cào cào Honda CRF 150 hay CRF150L là dòng xe mô tô dual-sport được ra mắt tại Indonesia.
Được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2017, CRF 150L được trang bị động cơ EFI 4 thì SOHC xi-lanh đơn 149 cc làm mát bằng không khí tương tự như dòng xe CB 150 Verza.
Ngay sau khi ra mắt, Minh Long Motor đã mang mẫu xe này về Việt Nam với đầy đủ số lượng màu và phiên bản.
Honda CRF150 có mấy màu?
Cào cào Honda CRF 150L motard phiên bản mới sẽ có các màu: Xám lego, Trắng đỏ, Đen đỏ.
Giá xe Honda CRF150L 2023
Honda CRF 150 có giá 80.000.000 VND cho 2 phiên bản màu
Giá xe CRF150L mới nhất
Giá
Đại lý
Biển số TP. HCM
Giá xe CRF150L màu Đen Đỏ
80.000.000 88.300.000Giá xe CRF150L màu Trắng Đỏ
80.000.000
88.300.000
Powered By WP Table Builder
Giá xe đã gồm VAT và có thể thay đổi theo thời gian. Theo một số trang tin tức đã nhận định mẫu moto Honda này sẽ có giá khoảng 100 triệu đồng khi về Việt Nam.
Honda CRF 150 có gì đặc biệt?
Honda CRF 150 là dòng moto “cào cào” có chiều dài 2.172 x rộng 815 x cao 1.149 mm. Ở phiên bản 2023, chiều cao yên được nâng lên thành 869 mm sẵn sàng chinh phục các cung đường khó nhằn.
Đèn xi-nhan được vuốt nhọn và được đặt ngang sang hai bên mang đến vẻ ngoài cá tính hơn cho phần đuôi xe.
Đồng hồ kỹ thuật số được trang bị cho CRF có phần được tối giản giúp nắm bắt thông tin nhanh nhất có thể.
Phuộc trước của xe là loại USD với khả năng phản hồi mạnh mẽ, êm ái giúp xe thích hợp cho cả đi phố và đi địa hình.
Trong khi phuộc sau của mẫu xe cào cào Honda này là loại monoshock có trợ lực đường kính là 220 mm.
Cào cào Yamaha WR155 có gì hay?
So sánh chi tiết WR155 và CRF150 – Nên mua xe nào
Cặp lốp xe có kiểu dáng gai góc và cứng cáp, nó sẽ giúp bạn vượt qua các chướng ngại vật trên những con đường hoang sơ.
Từ kiểu dáng tổng thể đến cặp bánh khiến CRF150 motard giống như một con xe đua luôn sẵn sàng cho mọi loại địa hình.
Động cơ mạnh mẽ của Honda CRF150
Động cơ CRF 150 motard của năm nay vẫn giữ nguyên khung và động cơ như trên thế hệ trước. Động cơ của xe có dạng 1 xi-lanh SOHC 2 van, dung tích 149,2 cc, 5 số.
- Công suất cực đại: 9,51 kW (12,91 PS) tại 8.000 vòng/ phút tương đương 12.7 mã lực.
- Mô-men xoắn cực đại: 12,43 Nm (1,27 kgf.m) tại 6.500 vòng/ phút.
Đi cùng động cơ mạnh mẽ là hệ thống phun xăng điện tử PGM Fi giúp bạn tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn. Đồng thời bình xăng 7.2 lít đảm bảo hành trình được xuyên suốt cho những chuyến đi xa.
Ngoài ra, trên bộ khung đã có sẵn các lỗ tích hợp giúp bạn dễ dàng trang bị phần ốp bảo vệ chính hãng được bán kèm khi mua xe.
Bộ máy của xe Honda 150 moto CRF này trông rất nam tính, thiết kế trần giúp anh em dễ dàng vệ sinh hơn.
Bộ phận mỏ cày được bán kèm khi mua xe có thể dễ dàng trang bị với các lỗ ốc tích hợpỐng xả CRF 150 có thiết kế nhô cao với phần ốp bảo vệ màu xám. Thiết kế này sẽ tối ưu và đặc biệt hiệu quả khi lội qua các hố bùn, hồ cạn hoặc suối nhỏ.
Thông số kỹ thuật của Honda CRF150
Động cơ | |
Loại | 4 bước, SOHC, một xi lanh |
Dung tích xi-lanh | 149,15 cm3 |
Hệ thống cấp nhiên liệu | PGM-FI (Phun nhiên liệu được lập trình) |
Đường kính x hành trình piston | 57,3 x 57,8 mm |
Hộp số | 5 cấp |
Tỷ lệ nén | 9,5: 1 |
Công suất tối đa | 9,51 kW (12,91 PS) / 8.000 vòng / phút |
Mô men xoắn cực đại | 12,43 Nm (1,27 kgf.m) / 6.500 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2.438 lít /100km |
Loại khởi động | Bàn đạp và điện |
Loại ly hợp | Thủ công, Bộ ly hợp ướt nhiều tầng |
Hệ thống làm mát | Tản nhiệt gió |
Mô hình sang số | 1 – N – 2 – 3 – 4 – 5 |
Khung xe | |
Loai khung | Semi Double Cradle |
Phuộc trước | Up side down (37 x 225 mm) |
Phuộc sau | Lò xo đơn (207 mm) |
Lốp trước | 2,75 – 21 45P |
Lốp sau | 4.1 – 18 59P |
Thắng trước | Đĩa thủy lực (Đĩa lượn sóng, 240 mm) |
Phanh sau | Đĩa thủy lực (Đĩa lượn sóng, 220 mm) |
Kích thước | |
Dài x rộng x cao | 2,119 X 793 X 1,153 mm |
Chiều cao yên | 869 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.375 mm |
Khoảng sáng gầm | 285 mm |
Trọng lượng khô | 122 kg |
Dung tích bình xăng | 7,2 L |
Dung tích nhớt | 1,0 Lít (Thay thế định kỳ) |
Hệ thống điện | |
Loại pin | MF ướt 12V 3.5Ah |
Hệ thống đánh lửa | Toàn bộ được chuyển giao |
Loại Bugi | NGK MR9C-9N hoặc ND U27EPR-N9 |
Hỏi đáp khi mua CRF150?
Xe cào cào CRF 150 cao bao nhiêu chạy được?
Tầm 1m65 là chạy được.
Ưu điểm của CRF155?
Cặp phuộc USD có độ nhún tốt, xe lành tính, thích hợp cho các bạn bắt đầu chơi xe cào cào,…
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336