Mới đây Honda đã cho ra mắt phiên bản nâng cấp mới nhất của CB1000 R mang tên Black Edition. Mang ngôn ngữ thiết kế mới CB1000R được chỉnh sửa và tinh chỉnh cực kỳ mới lạ và độc đáo.
Trailer Honda CB1000 R Black Edition
Tóm tắt nội dung
Ngôn ngữ của bóng tối
Bước ra từ bóng tối, bậc thầy của sự ẩn mình
Khi mẫu CB1000R còn đang miệt mài với vẻ đẹp hào nhoáng của phong cách Neo Sport thì CB1000 R Black Edition đã vượt ra khỏi điều đó. Sử dụng ngôn ngữ thiết kế, nó đã khoác lên mình một “vỏ bọc của bóng tối” với sắc đen thẳm khiến mọi trái tim đều trở nên loạn nhịp khi chiêm ngưỡng.
Ngay từ cái nhìn đầu tiên, đôi mắt bạn không thể rời ra, khi toàn bộ thân xe đều có màu đen sâu. Một số bộ phận nhôm được gia công sáng tạo nên sự sắc sảo như “vì sao trong tinh không thăm thẳm” mang tên CB1000 R Black Edition.
Các tính năng mới trên CB1000 Black Edition
Để dễ dàng quản lý, Honda CB1000R Black Edition được trang bị màn hình hiển thị TFT 5 inch với công nghệ điều khiển bằng giọng nói khi kết nối với điện thoại. Người dùng giờ đây có thể quản lý cuộc gọi, tin nhắn, nhạc,… cả khi đang điều khiển xe.
Không thể không kể đến chi tiết Quick Shift với 3 cấp độ: Soft – Medium – Hard cho phép người điều khiển sang số tức thì, hết ga mà không cần bộ ly hợp. Một công nghệ mà chỉ những mẫu xe tầm cao mới thường được tích hợp.
Mặt nạ đầu của CB1000 được tinh giản với những đường nét vừa vặn hoàn hảo cùng viền đèn pha. Với màu đen của Anodised gia tăng sự bảo vệ mạnh mẽ cho chi tiết với một số đường nét hướng gió tinh tế.
Cải tiến và nâng cấp
Honda CB1000 R sử dụng khung phụ bằng nhôm sáng nổi bật trên nền đen sâu thẳm của sơn nền và hệ thống bảo vệ tản nhiệt tối màu.
Ngoài một số chi tiết thiết kế để phù hợp với công nghệ và màu sắc, thì động cơ của CB1000R vẫn giữ được công suất của mình trước các tiêu chuẩn khí thải ngày càng gắt gao.
Một điều đáng kế đến trên thiết kế mới của Honda CB1000 R là cặp phuộc Upside Down Showa SFF-BP. Phuộc có thể điều chỉnh như mẫu CB1000R nhưng lại được phủ thêm lớp sơn màu bảo vệ màu đen theo đúng chủ đề của CB1000 R Black Edition.
Ghi đông CB1000 R với sắc đen kết hợp cùng gù cố định được gia công phức tạp cho khả năng cố định và giảm sự chấn động khi di chuyển ở tốc độ cao.
CB1000R được trang bị mâm nhôm đúc toàn đen cho cả bánh trước và sau. Với thiết kế xen kẽ và gia công tỉ mỉ cho thị giác như hàng được chế tạo thủ công.
Trang bị cho Honda CB1000 hệ thống ống xả 4-2-1 với màu sơn đen tuyền chống nóng là một sự lựa chọn sáng suốt cho mẫu xe này.
Một số phụ kiện độc quyền chỉ có trên Honda CB1000
Dành cho những khách hàng thường xuyên di chuyển trên những đoạn đường có nhiều đá cuội nhỏ, trở vật,… Honda CB1000 R sẽ có bộ phụ kiện bảo vệ tản nhiệt tuyệt vời.
Honda CB1000R được trang bị yên thon gọn với màu Graphite Black có thể dễ dàng tháo rời.
Đối với những ai không thích có thể sắm thêm bộ yên làm bằng Alcantara sang trọng và cho trải nghiệm người lái trở nên hoàn hảo hơn. Ngoài ra còn có yên phụ Alcantara cho người ngồi sau vô cùng tiện lợi.
Đặc biệt, điểm thú vị mới của Honda CB1000 Black Edition là bộ túi phụ kiện được thiết kế với dây đeo tương thích với thiết kế của xe. Bộ túi cho phép người sử dụng tăng không gian chứa đồ với 5L cho túi trước, 15-22L cho túi sau.
Các phiên bản màu sắc cho Honda CB1000
Theo thông tin hiện tại, Honda CB1000R chỉ có 2 phiên bản là: Đỏ Bóng, và Đen Bóng Black Edition. Dường như phiên bản màu Bạc Xám đã bị triệt tiêu hoặc đang chờ cho thiết kế mới.
Giá Honda CB1000 R
Hiện tại giá Honda CB1000 R chưa được công bố cụ thể. Nhưng sẽ xê xích với tầm giá 468.000.000 của mẫu cũ không nhiều. Tham khảo tại giá Honda CB1000R 2019
Trên đây là bài viết về những gì đang có trên phiên bản Honda CB1000 R. Minh Long Motor sẽ cập nhật những thông tin mới nhất về mẫu xe này tại đây khi có thông tin thêm. Cám ơn khách hàng đã tin đọc.
Tham gia cộng đồng Minh Long Moto để thường xuyên nhận được thông tin mới nhất về các mẫu xe mới và sắp ra mắt trên thế giới.
Thông số kỹ thuật Honda CB1000R
Honda CB1000R | |
Động cơ | |
Loại động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng DOHC làm mát bằng chất lỏng |
Đường kính × Hành trình (mm) | 75mm x 56,5mm |
Công suất cực đại | 107kW @ 10.500 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 104Nm @ 8.250 vòng / phút |
Công nghệ nhiên liệu | PGM-FI |
Tỷ số nén | 11,6: 1 |
Dung tích dầu (Lít) | 3,2 L |
Dung tích xi-lanh | 998cc |
Khởi động | Điện |
Khí thải C02 (g / km) | 136,6g / km |
Bánh xe | |
Phanh trước | Đĩa đôi 310mm |
Phanh sau | Đĩa đơn 256mm |
Hệ thống ABS | 2 kênh |
Hệ thống phuộc trước | Phuộc USD Showa SFF-BP với hành trình 120 mm |
Hệ thống phuộc sau |
Monoshock với van điều tiết HMAS có thể điều chỉnh phụ tải trước 10 bước và vô cấp với hành trình 131mm
|
Kích thước lốp trước | 120/70 ZR17 |
Kích thước lốp sau | 190/55 ZR17 |
Bánh trước | Nhôm đúc |
Bánh sau | Nhôm đúc |
Kích thước và trọng lượng | |
Góc bánh xe | 25 ° |
Kích thước (Dài X Rộng X Cao) (mm) | 2120mm x 789mm x 1090mm |
Loại khung | Steel mono backbone |
Bình nhiên liệu (Lít) | 16,2 L |
Tiêu thụ nhiên liệu (km / lít) | 17,1km / L |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 131 mm |
Trọng lượng (kg) | 214 kg |
Chiều cao yên (mm) | 830 mm |
Trail (mm) | 100 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 1455 mm |
Truyền động | |
Ly hợp | Bộ ly hợp ướt, multiplate clutch |
Ổ đĩa cuối cùng | Chuỗi |
Hộp số | 6 cấp |
Quick Shift | Có |
Điện tử | |
Dung lượng pin (VAh) | 12V / 8.6AH |
Đèn pha | Đèn LED |
Đồng hồ hiển thị | Đồng hồ màu TFT với các chỉ báo chế độ và cấp số |
Đèn sau xe | Đèn LED |
Kết nối | Có |
Ổ cắm USB | Có |
Self Cancelling Indicators | Có |
Bảo mật | HISS |
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336