Yamaha XSR 155 là mẫu xe mang thiết kế Naked được trình làng đầu tiên tại thị trường xe máy Thái Lan, Indo với phong cách hoài cổ. Mới đây mẫu xe đã được trình làng phiên bản chính hãng Yamaha Việt Nam với tên gọi XS155R.
Tóm tắt nội dung
- 1 XSR155 màu mới mhất đã về Minh Long Motor
- 2 Giá xe Yamaha XSR 155 & XS155R
- 3 Giá xe XS155R chính hãng
- 4 Mua trả góp XSR 155
- 5 So sánh XSR155 Indonesia và XS155R chính hãng VN
- 6 Động cơ & công suất của Yamaha XSR155
- 7 Thiết kế của xe Yamaha XSR 155
- 8 Thông số kỹ thuật Yamaha XSR 155 mới nhất
- 9 Bản độ xe XSR 155 Cafe Racer
- 10 Những câu hỏi thường gặp khi mua XSR155
XSR155 màu mới mhất đã về Minh Long Motor
Nổi tiếng trong dòng Retro phân khúc 155 trong những qua. Yamaha XSR155 tại thị trường Việt Nam liên tục được bổ sung những màu sắc mới từ gồm: Xám bạc yên nâu, Đen nhám, Đen bóng, Xanh dương, Xanh rêu, Trắng đỏ.
Giá xe Yamaha XSR 155 & XS155R
GIÁ XE XSR 155
Giá
Đại lý
Biển số TP. HCM
Giá XSR 155 bạc
77.000.000
85.300.000
Giá XSR 155 xanh dương
75.000.000
83.300.000
Giá XSR 155 đen bóng
79.000.000
87.300.000
Giá XSR 155 đen nhám
84.000.000
92.300.000
Giá XSR 155 trắng đỏ
78.500.000
86.800.000
Giá ra biển số
TP. Dĩ An
Huyện ở Nghệ An
Giá XSR 155 bạc
81.200.000
79.500.000
Giá XSR 155 xanh dương
79.200.000
77.500.000
Giá XSR 155 đen bóng
83.200.000
81.500.000
Giá XSR 155 đen nhám
88.200.000
86.500.000
Giá XSR 155 trắng đỏ
82.700.000
81.000.000
Powered By WP Table Builder
Lưu ý: giá đã gồm phí VAT và các mục khuyến mãi ra biển.
Yamaha XSR 155 có mấy màu?
Yamaha XSR 155 sở hữu 6 phiên bản màu: Đen nhám, Đen bóng, Xanh rêu, Xanh dương, Trắng đỏ, Xám bạc yên nâu.
Giá xe XS155R chính hãng
GIÁ XE XS155R chính hãng Yamaha VN |
||
Giá |
Đại lý |
Biển số TP. HCM |
Giá XS155R đen |
77.000.000
|
đang cập nhật
|
Giá XS155R bạc |
77.000.000 |
đang cập nhật |
Yamaha XS155R có mấy màu?
Yamaha XS155R chính hãng Yamaha VN có 2 màu: Đen, Bạc.
Mua trả góp XSR 155
Mua trả góp Yamaha XSR 155 thật đơn giản trong năm nay khi bạn chỉ cần CMND và bằng lái xe HOẶC CMND và sổ hộ khẩu.
Đây là bảng giá trả góp XSR155 tạm tính tại Minh Long Motor:
Bảng trả góp xe XSR155 ra biển khu vực TP. HCM – Tạm Tính | ||||
TRẢ TRƯỚC | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG | |
25% | 21,300 | 8,454 | 6,668 | 4,894 |
30% | 25,560 | 7,892 | 6,224 | 4,568 |
35% | 29,820 | 7,329 | 5,780 | 4,243 |
50% | 42,600 | 5,640 | 4,449 | 3,267 |
60% | 51,120 | 4,515 | 3,562 | 2,616 |
(Đơn vị: 1.000 VND)
Lưu ý: Bảng trả góp XSR155 mang tính tham khảo, thực tế có thể rẻ hơn.
So sánh XSR155 Indonesia và XS155R chính hãng VN
Về cơ bản Yamaha XSR155 Indonesia và XS155R không có quá nhiều khác biệt. Khi XS155R được kế thừa các đặc điểm từ series XSR với tiêu chí “chất lượng vượt thời gian”.
Tuy nhiên về ngoại hình, mẫu xe XS155R chính hãng Yamaha Việt Nam vẫn có đôi chút khác biệt.
Ở phiên bản màu đen, XSR155 màu đen sở hữu phuộc đen, tem xem màu xám.
Trong khi đó XS155R đen sẽ sở hữu phuộc màu vàng và tem màu vàng.
So sánh XSR155 & XS155R màu đen |
|
XSR155 đen |
XS155R đen |
Giảm xóc màu đen | Giảm xóc màu vàng |
Đen nhám, tem bạc | Đen bóng, tem vàng |
Ở phiên bản màu bạc, XSR155 màu bạc có dè chắn bùn trước màu đen, tem xe màu bạc, ốp hông màu đen, yên xe màu nâu.
Mẫu XS155R bạc thì sở hữu dè chắn bùn màu bạc, tem màu đen, ốp hông màu bạc, yên đen.
So sánh XSR155 & XS155R màu bạc |
|
XSR155 bạc |
XS155R bạc |
Chắn bùn đen | Chắn bùn bạc |
Tem màu bạc | Tem màu đen |
Ốp hông đen | Ốp hông bạc |
Yên màu nâu | Yên màu đen |
Các phần còn lại như động cơ và khung xe, thiết kế cả 2 mẫu xe gần như không có gì khác nhau cả.
Đánh giá motor Yamaha XSR 155
Với mong muốn xây dựng một mẫu xe mang phong cách Cafe Racer nên thiết kế của Yamaha XSR 155 có phần khá tương tự XSR 700 và 900.
Mặc dù sẽ là mẫu xe “sinh sau đẻ muộn” khi phải đối mặt với các đối thủ lâu đời như: Legend 150, Suzuki GZ150, Yamaha YB125… Yamaha XSR 155 vẫn tự tin với sức cạnh tranh đến từ chất lượng, thiết kế, của mình.
Động cơ & công suất của Yamaha XSR155
Yamaha XSR 155 được trang bị động cơ SOHC với công nghệ van biến thiên VVA ( hệ thống van biến thiên).
Xe sử dụng hộp số 6 cấp và công nghệ ly hợp chống trượt – Slipper Clutch cao cấp, một công nghệ chỉ thường xuất hiện cho các dòng xe trung-cao trở lên.
Sở hữu động cơ xi lanh đơn 155cc, phun xăng điện tử tự động, làm mát bằng dung dịch. XSR155 dễ dàng đột phá mức:
- Công suất 19,3 mã lực tại 10.000 vòng/phút
- Mô men xoắn 15 nm tại 8.500 vòng/phút
Tổng kết: Xe máy Yamaha XSR 155 với động cơ 155cc gần như vượt trội hơn so với tất cả mẫu xe khác cùng phân khúc.
Có thể bạn cảm thấy giá xe có phần cao so với mặt bằng chung. Nhưng nếu xét về những công nghệ, linh kiện, chất lượng chỉ có trên XSR155 thì nó vô cùng đáng giá.
Theo như những chia sẻ từ thành viên của nhóm: Group XSR 155 Viet Nam cộng đồng XSR uy tín số 1 của Việt Nam thì trải nghiệm và chất lượng XSR 155 là vô cùng cao cấp so với các dòng xe tương tự.
Thiết kế của xe Yamaha XSR 155
Được cấu tạo từ khung sườn tương tự như Yamaha MT 15, xe Yamaha XSR155 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 2.000 x 805 x 1.080 mm.
Chiều dài cơ sở của xe Yamaha XSR155 là 1.330 mm, yên cao 810 mm và khoảng cách sáng gầm là 170 mm.
Trọng lượng xe không quá lớn, chỉ duy trì 134 kg và bình xăng với dung tích 10 lít.
Ghi đông được đặt cao và rộng, tạo cảm giác thoải mái cho người lái đáp ứng được mọi điều kiện khi di chuyển.
Đèn pha hay đèn hậu đều là hình tròn với logo “XSR” chính giữa, xi nhan báo chuyển hướng sử dụng bóng LED.
Mẫu cổ điển Yamaha XSR155 còn gây sức ảnh hưởng bởi yên xe phẳng, phần khung phụ được cấu tạo với chi tiết bằng nhôm.
Động cơ được bảo vệ tránh khỏi các tác nhân gây hại bởi khung bảo vệ khá chắc chắn.
XSR 155 sở hữu tương tự người anh em MT-15 đồng loạt các hệ thống giảm xóc, phanh và gắp.
Điểm khác biệt lớn nhất là ở dàn chân với cặp lốp gai táo bạo như đàn anh XSR 900 và XSR 700.
XSR 155cc được trang bị hệ thống phanh đĩa thủy lực trên cả bánh trước và bánh sau.
Xe Yamaha XSR155 sử dụng vành hợp kim 17 inch kết hợp với lốp không săm, lốp trước với kích thước lớn đảm bảo gia tốc tốt hơn với: 110/70 và lốp sau 140/70.
Ngoài ra, bình xăng giọt nước, chắn bùn phía sau xe có kích thước ngắn, mặt đồng hồ tròn LCD kỹ thuật số,… là đặc trưng của XSR155.
Xe máy XSR 155 được liệt kê là một trong những mẫu Sport Heritage (cổ điển kết hợp với thể thao) đáng mua nhất của nhà Yamaha.
Thông số kỹ thuật Yamaha XSR 155 mới nhất
Động cơ | |
Loại động cơ |
4 thì, SOHC, 4 van, VVA, làm mát bằng dung dịch
|
Xi lanh | Xi lanh đơn |
Đường kính hành trình pistol | 58,0 x 58,7 mm |
Tỷ số nén | 11,6: 1 |
Công suất tối đa | 14,2 kW (19.04 HP; 19.3 PS) / 10000 vòng / phút |
Mô-men xoắn cực đại | 14,7 Nm / 8500 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2,243 lit / 100km |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | ướt |
Dung tích dầu động cơ | Định kỳ = 0,85 L Thay bộ lọc dầu = 0,95 L |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu |
Dung tích xy lanh | 155 cc |
Loại ly hợp | Wet Type Multi-Plate Clutch Assist & Slipper Clutch |
Kiểu truyền tải | Thủ công |
Mô hình hoạt động truyền | 1-N-2-3-4-5-6 |
Kích thước | |
Dài x rộng x cao | 2007 X 804 X 1080 |
Chiều dài cơ sở | 1330 mm |
Độ cao gầm | 170 mm |
Độ cao yên | 810 mm |
Trọng lượng | 134 kg |
Bình xăng (lít) | 10,4 lít |
Hệ thống khung | |
Loại khung | Deltabox |
Phuộc trước | USD (Up side Down) |
Phuộc sau | Link Monoshock |
Lốp trước | 110 / 70-17M / C (54S) |
Lốp sau | 140 / 70-17M / C (66S) |
Phanh trước | Phanh đĩa |
Phanh sau | Phanh đĩa |
Hệ thống điện | |
Hệ thống đánh lửa | TCI/Transistor |
Ắc quy | YTZ4V |
Loại bugi | MR8E9 |
Bản độ xe XSR 155 Cafe Racer
Những câu hỏi thường gặp khi mua XSR155
Chế độ bảo hành xe XSR155 như thế nào?
Đây là xe nhập nên không có bảo hành ở YAMAHA. Nhưng vẫn được bảo trì do nhà phân phối, lỗi này nọ mang ra họ vẫn sửa free. Thời gian bảo trì từ 1 – 2 năm.
Xe XSR155 thay nhớt lần đầu tiên thì nên thay nhớt gì, và bao nhiêu km thay một lần?
Đối với lần đầu tiên thay nhớt XSR 155 được khuyến nghị từ 300 – 500 km với các loại nhớt hãng hoặc Motul 5100 10W30, kèm theo thay lọc nhớt.
Lần 2 có thể thay từ 1000 – 1500 km, kèm theo lọc, một số loại nhớt tham khảo như (Motul 300V để đi tour, Yamalube GP để đi phố, penrite khoáng 15w40)
Sau đó định kỳ thay 2000 – 2500 km, thay nhớt 2 lần thay lọc nhớt 1 lần, thay không lọc 850 ml, thay cả lọc 950 ml.
Thay thế nước mát cho XSR155
Nước mát XSR155 nên thay thế định kỳ mỗi 9000 – 10000km, nên bỏ hết nước cũ khi thay nước mới. Nếu châm nước mát thì phải sử dụng cùng loại nước mát.
Chiều cao bao nhiêu thì có thể cầm cương XSR 155 1 cách thoải mái?
Tầm 1m65 trở lên. Còn tùy vào cơ địa mỗi người khác nhau, có người lưng dài chân ngắn, có người thì ngược lại. Bạn không phải lăn tăn về điều này khi bạn trên 1m65, cùng lắm vẫn chạm được ngón chân xuống mặt đường.
Nếu muốn, các bạn có thể mua bộ kit hạ phuộc từ 3-5cm. Giá khoảng 450k rồi lắp vào là xong.
Yamaha XSR 155 có hao xăng không?
Đi trong nội thành: 38-50km/lít. Đi đường trường (touring) 50-6x km/lít. Trường hợp trên là đi pô zin. Pô độ thì có thể hao hơn từ 45-60km/lít.
Xe này có bán trả góp không?
Cửa hàng nào của Minh Long Motor cũng có hỗ trợ trả góp cả, anh em chỏi cần trả trước 30% là có thể lên hồ sơ rồi.
Tôi có thể tìm phụ tùng chính hãng hay đồ chơi ở đâu?
Lưu ý: Tuyệt Đối không được để áo mưa ở cốp dưới yên, nó có 1 khoảng trống để thông gió, ae nhét áo mưa vào là chết máy ngay.
Hướng dẫn roda xe XSR155
Roda xe XSR155 nhìn chung sẽ được chai ra thành 3 giai đoạn chính:
- 1000km đầu: vòng tua không được vượt quá tốc độ 5000 rpm đến và nên thay nhớt + lọc một lần.
Nhớt thay thế có thể là loại nhớt khoáng (đến 1500km bạn có thể thay thế bằng nhớt tổng hợp để có hiệu suất sử dụng tốt hơn) - 1000km – 1600km: vòng tua vẫn là 7500rpm và không được quá 8000rpm.
- 1600km: anh em có thể kéo vòng tua lên mức 8000rpm thoải mái ~ 90km/h hạn chế mức redline. Nhớt lúc này có thể thay hoàn toàn bằng nhớt tổng hợp (tuyệt đối không châm bằng nhớt 2 thì).
Một số loại nhớt được nhiều anh em đánh giá là khá tốt là Motul 300V và Repsol Racing.
Xử lý khi cán phải đinh XSR155
Đối với XSR155 khi cán phải đinh anh em không nên rút ra để tránh tình trạng làm xẹp bánh và gây hại đến vỏ xe, dù có đẩy bộ. Để vậy chạy để tiệm vá xe gần nhất để vá.
Khi vá nếu được nên lựa chọn vá trong tức là tháo bánh xe và dán từ bên trong. Không nên và ngoài (nhét cao su non từ ngoài vào trong) lâu ngày sẽ làm nứt lốp rẩt nhanh.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336