Tóm tắt nội dung
Wave RSX 2023 giá bao nhiêu?
Giá xe WAVE RSX Fi mới nhất
Giá
Hãng đề xuất
Đại lý
Giá xe Wave RSX bản Bánh mâm phanh đĩa các màu
24.633.818 26.500.000Giá xe Wave RSX bản Bánh căm phanh cơ các màu
21.688.363
23.500.000
Giá ra biển số
TP. HCM
Huyện ở Hà Tĩnh
Giá xe Wave RSX bản Bánh mâm phanh đĩa các màu
30.100.000
27.800.000
Giá xe Wave RSX bản Bánh căm phanh cơ các màu
27.100.000
24.800.000
Powered By WP Table Builder
Giá Wave RSX 2023 tham khảo và có thể thay đổi theo thị trường
Xe máy Honda RSX có 3 khung giá từ khoảng 23 triệu đến 26 triệu đồng cho 3 phiên bản khác nhau. Theo thống kê từ Minh Long Motor thì mức giá bán thực tế của các đại lí thường cao hơn so với giá đề xuẩt.
RSX tại Minh Long Motor luôn có mức giá ”dễ chịu” dành cho các Quý khách hàng đã luôn ủng hộ chúng tôi. Bạn hãy liên hệ Hotline: 0786000036 để được tư vấn trả góp cũng như giá ra biển số sớm nhất.
Xe máy Honda Wave RSX có mấy phiên bản?
Honda Wave RSX Fi 2023 gồm 3 phiên bản:
- Wave RSX phiên bản tiêu chuẩn: bánh căm phanh cơ: Đỏ đen
- Wave RSX phiên bản thể thao: bánh mâm phanh đĩa: Đỏ đen, Trắng đen, Xanh đen.
- Wave RSX phiên bản đặc biệt: bánh căm phanh đĩa: Đen
Xe máy Wave RSX FI 2022 được chia là 3 phiên bản:
- Bánh căm phanh cơ (phanh đùm)
- Bánh mâm phanh đĩa
- Bánh căm phanh đĩa
Có 4 màu cơ bản bao gồm: Xanh đen, Xám đen, Trắng đen, Đỏ đen.
Đánh giá xe Honda Wave RSX 2023
Nhìn chung, xe máy Wave RSX 2023 mang thiết kế trẻ trung, phù hợp cho các bạn cần di chuyển đi học, đi làm với đoạn đường trung bình. Động cơ gọn nhẹ 110cc, xe nặng 98-99 kg, tiết kiệm nhiên liệu chỉ 1,7 lít/ 100 km.
Thiết kế mới của xe Wave-RSX 2023
Dàn áo xe cùng tem xe máy Wave RSX năm 2023 được đánh giá rất đẹp mắt với những màu sắc tương phản cho cảm giác mạnh mẽ, đậm chất thể thao.
Phần đầu trước của xe RSX được thiết kế theo mô thức “đa tầng” với mục tiêu đem lại khả năng thoáng khí tốt và giảm lực cản tối ưu.
Để làm được điều đó Honda đã xây dựng phần nhựa đầu xe với 2 lớp chính: giáp nhựa cứng chịu lực ngoài, nhựa đen hạn chế bụi trong.
Chưa hết các phần góc cạnh và 2 cánh “vây cá” quanh cánh áo cũng được tính toán hết sức hợp lý, theo đó RSX sẽ giảm tới 13% rung chấn khi vận hành ở tốc độ cao, điều này có thể thấy rõ rệt từ mốc >60 km/h.
Cụm đèn pha của xe được bố trí cao sẽ có tầm nhìn linh hoạt khi kết hợp với bóng Halogen.
Bên cạnh đó giàn khung bảo vệ xung quanh có dạng nhám ôm sát vào thân đèn hạn chế bụi bẩn và thấm nước rất tốt.
Đèn xi nhan kéo dài, ẩn nấp sau phần ngách giàn áo bảo vệ mang lại cảm giác thanh mảnh, cuốn hút nhiều hơn.
Đặc biệt ở phần trong của xi nhan, nền tăng cường sáng được gia tăng số lượng từ đó mang lại chùm sáng khỏe hơn mà không tiêu tốn thêm năng lượng.
Ở phần đồng hồ hiển thị của xe ta sẽ sở hữu thiết kế dạng “vỏ sò” đặc trưng của RSX. Tuy nhiên thay vì bố trí rải rác như phiên bản cũ, phiên bản 2023 sẽ cố định các đèn báo với mảng khung viền đỏ.
Đồng hồ báo xăng tách biệt trông vô cùng lạ mắt, tuy không biết mục đích của thiết kế này là gì nhưng nhìn chung cũng khá đẹp khi đứng cùng tổng thể.
Ngoài ra nếu để ý kỹ ta có thể thấy phần viền đồng hồ được làm cong khá tốt khiến đồng hồ vô cùng kín kẽ, thoải mái khi quan sát.
Xuống phía dưới ta có thể thấy là cụm chìa khóa của xe RSX. Tuy sẽ vẫn là chìa khóa cơ nhưng Honda đã cố hết sức mang hết các tính năng như: khóa cổ, khóa điện, mở cốp, khóa chống cạy mở, vào ổ khóa của xe.
Có một điều khá hay ở bộ khóa này là thao tác mở cốp. Thay vì thông thường chúng ta thường chìa khóa về bên trái hay mở khóa dưới yên thì Honda Wave RSX 2023 sẽ là dạng nhấn. Chỉ cần để chìa khóa ở mức Seat và nhấn vào ta sẽ cẩm nhận được lẫy và âm thanh mở yên khá rõ ràng.
Điều này mô hình chung giúp bảo vệ cụm khóa tốt hơn, thao tác cũng nhanh hơn rất nhiều. Chi tiết này khá là tinh tế và hiếm gặp, cho thấy Honda thật sự có phần thiên vị Wave RSX hơn các mẫu xe khác rất nhiều.
Tiếp tục xuống phía dưới ta sẽ bắt gặp phanh đĩa GSK đường kính rộng 220 mm cho khả năng tản nhiệt bề mặt tốt hơn. Heo dầu Nissin màu đỏ vô cùng nổi bật mang đậm nét nam tính cũng là một điểm rất đáng tiền của Wave RSX
Vành xe thì được đúc bằng hợp kim nhẹ, bộ mâm đúc 5 chấu đơn chắc chắn. Nó góp phần đảm bảo an toàn và sự an tâm cho người đang điểu khiển xe.
Phần cốp xe U-Box có kiểu dáng khá đẹp nhưng lại có dung tích không lớn. Vì vậy, đây sẽ là điểm trừ với những ai thích xe có hộc chứa đồ rộng.
Động cơ Honda Wave RSX 2023 có gì
Wave RSX Fi năm nay sẽ được trang bị động cơ 110cc, phun xăng điện tử PGM Fi, 4 kỳ, xi-lanh đơn đạt chuẩn khí thải Euro 3 mới nhất.
Khối động cơ được tinh chỉ giúp tối ưu hóa khả năng tăng tốc và tuổi thọ sử dụng. Đặc biệt khối động cơ này sẽ tiết kiệm nhiên liệu hơn hẳn 7% so với các mẫu xe số khác cùng mức tiêu thụ xăng chỉ 1,7 lít cho 100 km.
Kèm theo đó động cơ xe RSX sẽ cho công suất đầu ra tối đa là 6,56 kW tương đương 8,8 mã lực và mô men xoắn cực đại 8,77 Nm tại 6000 vòng/phút.
Trên một số trải nghiệm thực tế về tốc độ tối đa maxspeed của RSX cho thấy, xe có thể đạt vận tốc 95 – 97 km/h. Đây là một hiệu suất thật khá ấn tượng cho một dòng xe số 110cc, nhưng điều đặc biệt đáng nói ở đây là: khi chạy ở tốc độ cao phần tay lái của xe sẽ chỉ rung lắc nhẹ, dàn áo cũng sẽ không kêu như một số dòng xe số khác.
Thế nên nếu đã có cơ hội trải nghiệm với các dòng xe số khác, chắc hẳn bạn phải công nhận là cảm giác lái của xe Wave RSX ở một đẳng cấp hoàn toàn khác.
Một số câu hỏi về xe RSX 2023
Honda Wave RSX 2023 có mấy phiên bản?
Wave RSX 2023 có tổng cộng 3 phiên bản gồm: bánh căm phanh đĩa, bánh mâm phanh đĩa, bánh căm phanh cơ.
Wave RSX 2023 có hao xăng không?
Xe Honda RSX 110 được đánh giá là khá tiết kiệm nhiên liệu khi chỉ tiêu hao 1,7 lít/100km trong khi đàn anh Wave Alpha lại tiêu hao đến 1,9 lít/100km.
Trải nghiệm RSX 2023 thực tế
Xe Honda RSX 2023 cho người điều khiển trải nghiệm khá đầm và cứng cáp.
Hệ thống đèn bàn ngày luôn sáng khá là tiện lợi và nhưng thường xuyên bị nhắc tắt đèn.
Trọng lượng xe giảm đi 3kg cho cảm giác bốc hơn ở những số đầu.
Dàn áo khá chắc chắn không có hiện tượng rung lắc. Hệ thống số xe tương đối nhẹ và êm ái ở tốc độ 20 – 40 km/h, ở tốc độ cao hơn 70km/h – 90km/h xe sẽ dễ bị nóng máy.
Hệ thống phuộc hoạt động khá tốt với những đoạn đường nông thôn dằn xóc nhưng lại kém êm ái ở các gờ giảm tốc dài.
Thông số kỹ thuật xe Honda Wave RSX 110
Động cơ | |
Loại động cơ | xi lanh đơn, 4 kì |
Hệ thống làm mát | Không khí |
Công suất tối đa | 6,46 kW / 7.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 8,70 Nm/6.000 vòng/phút |
Dung tích xi-lanh | 109,2 cm3 |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt 1,0 lít khi rã máy |
Đường kính x Hành trình piston | 50,0 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9,3 : 1 |
Hệ thống nạp nhiên liệu | Phun xăng điện tử Fi |
Kích thước | |
Khối lượng bản thân | 98 kg (bánh căm) 99 kg (bánh mâm) |
Dài x Rộng x Cao | 1.921 x 709 x 1.081 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.227 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135 mm |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Lốp trước | 70/90 – 17 M/C 38P |
Lốp sau | 80/90 – 17 M/C 50P |
Trang bị | |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,7L/ 100 km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/Điện |
Ngắm Top Wave RSX độ kiểng đẹp nhất đang được ưa thích
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336