Mới đây, Vespa Sprint S 150 2023 phiên bản nâng cấp của dòng series Vespa Sprint đã chính thức ra mắt, mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốc độ cao kèm công nghệ hiện đại đầy tiện ích.
Tóm tắt nội dung
Giá và các phiên bản Vespa Sprint 150 hiện nay
Vespa Sprint S 150 với mong muốn mang đến cho khách hàng một giá trị trải nghiệm “sang trọng” hơn phiên bản 125 nên số lượng phiên bản sẽ được giới hạn trong 3 tùy chọn bắt đầu gồm: Vespa Sprint S 150, Vespa Sprint S with TFT 150, Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150.
Giá Vespa Sprint 150
Vespa Sprint S150 phiên bản cơ bản sở hữu màu sắc thể thao, trẻ trung. Hiện phiên bản này có giá niêm yết rơi vào khoảng 97.800.000 đồng.
Phiên bản S150 hiện tại có 5 màu sắc gồm: Grey Titanio – Xám, White Innocenza – Trắng, Orange Tramonto – Cam, Green Tenace – Xanh, Nero Seducente – Đen.
Giá Vespa Sprint S with TFT 150
Vespa Sprint S with TFT 150 hay còn gọi là Vespa Sprint S 150 TFT là phiên bản được nâng cấp thêm đồng hồ TFT FullColor cùng tính năng kết nối với điện thoại thông qua ứng dụng MIA.
Hiện tại phiên bản Vespa Sprint S with TFT 150 đang được niêm yết với giá 110.000.000 đồng cùng 2 màu sắc: Bronze Antico – Nâu đồng, Nero Seducente – Đen.
Giá Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150
Vespa Sprint Justin Bieber x Vespa 150, phiên bản độc quyền của Vespa kết hợp cùng ca sĩ Justin Bieber.
Phiên bản có phần tương tự với mẫu 125 khi màu sắc chủ đạo vẫn là màu trắng và chỉ có duy nhất một phiên bản: White Justin Bieber X Vespa giá 132.000.000 đồng.
Ngoại hình ấn tượng Vespa Sprint S 150
Nếu bạn từng sử dụng qua mẫu Vespa Sprint 125 thì có thể thấy thiết kế Sprint S150 gần như giống nhau hoàn toàn. Thế nên ngoại hình của Sprint 150 thật sự không có quá nhiều điều để nói. Minh Long Motor sẽ chỉ tóm gọn những nét nổi bật trên Sprint 150 cho các đọc giả dễ dàng nắm bắt nhất.
Đầu tiên, Vespa Sprint S 150 sẽ sử dụng hệ thống khung Unibody thép dập nguyên khối mang đến độ cứng cáp ít tìm thấy trên các mẫu tay ga phổ thông hiện nay.
Xe sử dụng kích thước tối ưu được giới hạn dài x rộng: 1863 x 695mm, chiều dài cơ sở 1334mm, tương đối linh hoạt và phù hợp với giao thông đô thị Việt Nam.
Ở hệ thống chiếu sáng xe sử dụng hệ thống chiếu sáng dạng LED, gia tăng tuổi thọ và tiết kiệm điện năng hơn các mẫu đèn thế hệ cũ.
Ở hệ thống đồng hồ hiển thị sẽ có 2 phiên bản bao gồm đồng hồ kết hợp và đồng hồ TFT lựa chọn. Trong đó phiên bản S Sprint 150 sẽ sử dụng đồng hồ kết hợp, phiên bản Sprint TFT và bản Justin Bieber sẽ sử dụng đồng hồ TFT FullColor đi kèm công nghệ kết nối điện thoại MIA.
Phía dưới đồng hồ là hộc chứa đồ phụ đi kèm cổng sạc USB cho phép sạc nhanh các thiết bị di động một cách dễ dàng.
Xe sử dụng yên “bánh mì” có chiều dài lớn cho 2 người ngồi vô cùng thoải mái. Kiểu yên này kết hợp cùng không gian để chân rộng vô cùng tối ưu cho người lái.
Dựa trên đánh giá của các khách hàng đã từng trải nghiệm dòng xe Vespa Sprint 150 nói riêng và các dòng Vespa nói chung đều cho kết quả đánh giá vô cùng hài lòng và thoải mái khi sử dụng mẫu xe tay ga này.
Đặc biệt có một điều đáng lưu ý ở mẫu Vespa Sprint 150 là độ trượt của yên. Ở các phiên bản thấp vấn đề này không thường được chú ý đến.
Tuy nhiên phiên bản 150 có khả năng tăng tốc khá tốt, kèm dải tốc độ di chuyển trung bình khá cao. Nên mẫu yên chính hãng này sẽ có độ bám khá tốt giúp người ngồi không bị trượt khi phanh gấp hoặc cảm giác giật cục khi di chuyển đông đúc.
Điều này sẽ góp phần giảm thiểu mệt mỏi và tăng tính an toàn trên mẫu xe này. Thế nên khách hàng nên hạn chế độ chế hoặc thay thế mẫu yên này bằng các mẫu yên thời trang khác.
Động cơ mạnh mẽ của Vespa Sprint 150
Là phiên bản nâng cấp trải nghiệm cùng tốc độ, Vespa Sprint S 150 sử dụng khối động cơ Piaggio Iget 155cc, xi lanh đơn, 4 kỳ, 3 van, phun xăng điện tử, làm mát gió.
Khối động cơ này cho công suất đầu ra lên đến 9.5 kW / 7750 vòng/phút. Mô men xoắn đạt 12.8 Nm / 6500 vòng/phút.
Nếu ở các phiên bản cũ, khối động cơ của Vespa 150 ABS được đánh giá là kêu khá to. Thì ở phiên bản động cơ Iget 3 van mới 2023, tình trạng này đã được khắc phục.
Dựa trên đánh giá thực tế từ các khách hàng đã sử dụng, động cơ 155cc mới của Vespa S Sprint 150 có khả năng tạo gia tốc ban đầu khá tốt. Trong quá trình vận hành động cơ rất êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Theo thống kê chính hãng Vespa S Sprint 150 tiêu thụ 2.70 lít / 100km. Với bình xăng 7 lít quãng đường mà xe có thể di chuyển lên đến 259km.
Tiện ích và công nghệ trên Vespa Sprint S150
Sprint S 150 là một trong những mẫu xe hàng đầu của Vespa gồm: MIA hỗ trợ kết nối điện thoại, màn hình TFT FullColor, hệ thống phanh đĩa ABS và ASR kết hợp, lốp xe không săm.
Với công nghệ hỗ trợ kết nối với điện thoại, Vespa Sprint S150 giúp người điều khiển dễ dàng kiểm tra tình trạng của xe, các thông báo cuộc gọi điện thoại, tin nhắn, ứng dụng, vị trí đỗ xe, ngay trên màn hình hiển thị của xe.
Ngoài ra ứng dụng MIA của Vespa còn giúp người sử dụng dễ dàng kiểm tra các tình trạng bảo dưỡng, chu kỳ thay nhớt và các thông tin liên quan về mẫu xe của mình.
Hệ thống phanh đĩa ABS (hệ thống chống bó cứng phanh) tăng tính an toàn trong các trường hợp phanh khẩn cấp. Công nghệ ASR giúp đồng bộ tốc độ giữa các bánh xe khắc phục tình trạng trượt bánh khi tăng tốc nhanh hoặc di chuyển trong điều kiện đường trơn trượt.
Lốp không săm 110/70 – 120/70 đi kèm mâm 12 inch cho phép xe bám đường tốt hơn. Khắc phục các tình trạng mất thăng bằng khi thủng lốp từ đó gia tăng tính an toàn lên rất nhiều.
Thông số kỹ thuật Vespa Sprint S 150
Động cơ |
|
Loại động cơ | Piaggio iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 van, phun xăng điện tử |
Đường kính x hành trình piston | 52 mm x 58,6 mm |
Dung tích xi lanh | 155 cc |
Công suất cực đại | 9.5 kW / 7,750 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 12.8 Nm / 6,500 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió |
Hộp số | Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT) |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung |
|
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200mm thép không rỉ |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70 – 12′′ |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70 – 12′′ |
Kích thước |
|
Dài x Rộng | 1.863 x 695mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7.0 ± 0.5 lit |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,70 l/100km |
/* custom css */
.tdi_13.td-a-rec{
text-align: center;
}.tdi_13 .td-element-style{
z-index: -1;
}.tdi_13.td-a-rec-img{
text-align: left;
}.tdi_13.td-a-rec-img img{
margin: 0 auto 0 0;
}@media (max-width: 767px) {
.tdi_13.td-a-rec-img {
text-align: center;
}
}
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336