Vespa Sprint 125, mẫu xe tay ga tiêu biểu của thương hiệu Ý sở hữu số lượng phiên bản nhiều nhất. Gần 70% khách hàng khi đến với thương hiệu Vespa đều bắt đầu từ mẫu Sprint 125 này.
Tóm tắt nội dung
Giá và các phiên bản mới nhất của Vespa Sprint 125
Vespa Sprint 125 có tổng cộng 4 phiên bản gồm: Sprint 125, Sprint S 125, Sprint S TFT 125, Sprint Justin Bieber X Vespa 125.
Giá Vespa Sprint 125 2023 |
|
Vespa Sprint 125 | 82.500.000 đồng |
Vespa Sprint S 125 | 84.800.000 đồng |
Vespa Sprint S TFT 125 | 98.400.000 đồng |
Vespa Sprint Justin Bieber X Vespa 125 | 118.000.000 đồng |
Giá được tham khảo niêm yết từ website chính hãng Vespa VN
Phiên bản Vespa Sprint 125
Vespa Sprint 125 được xem là phiên bản tiêu chuẩn nhất của dòng Sprint với 4 màu sắc gồm: Yellow Sole – Vàng, Rosso Affascinante – Đỏ, Grey Materia – Xám, Blue Audace – Xanh.
Phiên bản Vespa Sprint S 125
Vespa Sprint S 125 phiên bản tiếp theo được kế thừa từ phiên bản Sprint 125 với màu sơn cao cấp cùng hệ thống tem thể thao. Phiên bản này sở hữu 5 màu sắc gồm: Green Tenace – Xanh, White Innocenza – Trắng, Orange Tramonto – Cam, Grey Titanio – Xám, Nero Seducente – Đen.
Phiên bản Vespa Sprint S TFT 125
Vespa Sprint S TFT 125 là phiên bản nâng cấp của dòng Sprint S 125 với nâng cấp đồng hồ TFT Full Color cùng các tính năng tiện ích. Hiện tại phiên bản cao cấp này chỉ sở hữu 2 màu sắc cổ điển: Nero Seducente – Đen, Bronze Antico – Đồng.
Phiên bản Vespa Sprint Justin Bieber X Vespa 125
Vespa Sprint Justin Bieber X Vespa 125 phiên bản giới hạn của dòng xe Vespa 125 Sprint. Đây là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe này với ấn tượng mạnh mẽ trẻ trung sử dụng hình ảnh ca sĩ Justin Bieber làm gương mặt đại diện.
Hiện phiên bản này chỉ có 1 màu sắc: White Justin Bieber X Vespa – Trắng và chưa có dấu hiệu sẽ được bổ sung màu sắc trong tương lai.
Ngoại hình và thiết kế Vespa Sprint 125
Là một trong những mẫu xe chủ đạo của hãng xe Vespa, Sprint 125 giữ cho mình những đường nét cơ bản về thiết kế của hãng xe Ý.
Tuy nhiên Vespa Sprint 125 là mẫu xe được hướng tới giới trẻ nhiều hơn nên ở phần đèn pha đã được thay thế từ cụm đèn tròn sang cụm đèn hình hộp mang đến nét trẻ trung, hiện đại.
Ở phần đèn pha của xe, hệ thống hộp đèn được chia thành 2 phần riêng biệt và sử dụng hệ thống chiếu sáng LED.
Hệ thống đèn xi nhan được tích hợp âm vào dàn áo cho bề ngoài sang trọng, thon gọn, ít chi tiết thừa nhất có thể.
Đèn hậu của xe cũng là một chi tiết đổi mới khi cụm đèn được làm to rộng với viền crom sáng. Tuy nhiên cụm đèn lại được thiết kế tạo ánh sáng dạng tròn mang lại ấn tượng khác biệt trong thiết kế của Sprint đối với các phiên bản còn lại.
Ở không gian lái, chúng ta sẽ có một đồng hồ hiển thị LCD kết hợp giữa đồng hồ kim và đồng hồ kỹ thuật số.
Đồng hồ này sử dụng một bộ đèn nền riêng cho phép tạo độ sáng khi quan sát ban đêm một cách hợp lý nhất.
Đồng hồ này được duy trì cho phiên bản Sprint 125 và Sprint S 125. Trong khi đó phiên bản Sprint S 125 TFT và phiên bản Justin Bieber sẽ được nâng cấp lên đồng hồ màu TFT Full Color để hỗ trợ tốt hơn.
Với đồng hồ TFT, 2 phiên bản này cũng được bổ sung tính năng kết nối với điện thoại di động thông qua sóng Bluetooth. Điều này cho phép người điều khiển kiểm tra tình trạng xe dễ dàng, quản lý lịch bảo dưỡng định kỳ, nhận thông báo cuộc gọi và tin nhắn trực tiếp khi đang di chuyển,…
Đối với phân khúc 125, Vespa Sprint 125 trang bị hệ thống khóa chìa truyền thống mà vẫn chưa được nâng cấp lên khóa thông minh Smartkey. Đây là một thiếu sót khá lớn trên mẫu xe này, khi các mẫu xe tầm 4X triệu hiện nay đã có khóa thông minh.
Yên xe cao cấp được sử dụng khá nhiều trong các mẫu xe của Vespa có khả năng chống trượt và giữ cho vị trí lưng người lái được thẳng từ đó hạn chế mệt mỏi khi di chuyển đường dài.
Một điểm nổi bật khác của Vespa Sprint 125 là không gian sàn để chân được thiết kế khá thông minh với hình dáng “móc câu ngược”. Thiết kế này cho phép người dùng tận dụng tối đa không gian rộng ở sàn để chân và phía tay lái sẽ có xu hướng ngã về phía người lái.
Bởi thiết kế đặc biệt này người điều khiển đặc biệt là khách hàng nữ sẽ có tư thế ngồi thoải mái, an toàn hơn khi diện các bộ váy ngắn, váy công sở, thậm chí là đầm dài, các loại chân váy ôm,…
Động cơ Vespa 125
Đến với phần động cơ 4 phiên bản của Vespa Sprint 125 đều sử dụng động cơ Piaggio iGet, xi lanh đơn, 4 kỳ, 3 van, phun xăng điện tử, làm mát gió, đạt chuẩn Euro 3.
Khối động cơ này được đánh giá là khá lý tưởng cho một mẫu xe tay ga phân khúc 125. Nếu so sánh với các mẫu xe thiên về tốc độ khác như Vario 125 (8,2 kW) thì Vespa Sprint 125 công suất 7,9 kW / 7700 vòng/phút, mô men xoắn 10,4 Nm / 6000 vòng/phút là không có quá nhiều khác biệt.
Điều này là khá dễ lý giải vì Vespa được sinh ra không phải là một mẫu xe để chạy Race hay thiên về tốc độ. Nên việc công suất và tốc độ tối đa kém một chút là điều dễ chấp nhận.
Nhưng bù lại ở khối động cơ Iget của Piaggio ta sẽ được trang bị 3 van, cho phép mẫu xe vận hành êm ái và bền bỉ hơn khi đạt mốc gia tốc nhất định.
Theo thông tin từ hãng công bố Vespa 125 Sprint sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình rơi vào khoảng 2,63 lít / 100km. Như vậy đối với bình xăng 7 lít mẫu xe Sprint sẽ có thể đi được quãng đường 266 km cho mỗi lần đổ đầy xăng.
Tiện ích và an toàn cho Vespa Sprint 125
Ở phần tiện ích và an toàn trên Vespa Sprint 125 ta sẽ có hệ thống giảm xóc thủy lực hiệu ứng kép cho cả bánh trước và bánh sau. Hệ thống giảm xóc 1 bên này cũng là một nét đặc trưng trên dòng xe Vespa nên việc trang bị nó trên mẫu Sprint là vô cùng hợp lý.
Về phân chân Vespa Sprint sẽ sử dụng hệ thống lốp không săm kích thước 110/70 – 12″ cho bánh trước, 120/70 – 12″ cho bánh sau. Đi kèm đó là hệ thống phanh đĩa ABS vành rộng 200mm bằng thép không rỉ cho bánh trước. Phanh sau sẽ sử dụng phanh tang trống đường kính 140mm.
Ngoài ra xe còn trang bị một số tiện ích đi kèm như hộc chứa đồ phụ ở phía dưới tay lái. Bên trong hộc đồ phụ sẽ có một cổng sạc điện thoại dạng USB giúp bạn có thể bổ sung pin cho các thiết bị di động dễ dàng hơn.
Công nghệ MIA trên Piaggio Vespa, đây là công nghệ hỗ trợ kết nối điện thoại, tai nghe bluetooth và xe máy Vespa Sprint. Với nó người điều khiển có thể thực hiện nhận hoặc từ chối cuộc gọi trên tai nghe Bluetooth. Ngoài ra các thông báo tin nhắn, cuộc gọi, tình trạng pin, vị trí đỗ cuối cùng… đều sẽ được hiển trên màn hình LCD hoặc thông qua ứng dụng Piaggio MIA.
Thông số kỹ thuật Vespa 125
Động cơ |
|
Loại động cơ | Piaggio iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 van, phun xăng điện tử |
Đường kính x hành trình piston | 52 mm x 58,6 mm |
Dung tích xi lanh | 124,5 cc |
Công suất cực đại | 7.9 kW / 7,700 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 10.4 Nm / 6,000 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT) |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung |
|
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200mm thép không rỉ |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không xăm 110/70 – 12′′ |
Lốp sau | Lốp không xăm 120/70 – 12′′ |
Kích thước cơ bản |
|
Dài/ Rộng | 1.863/695mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7.0 ± 0.5 lit |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,63 1/100km |
/* custom css */
.tdi_13.td-a-rec{
text-align: center;
}.tdi_13 .td-element-style{
z-index: -1;
}.tdi_13.td-a-rec-img{
text-align: left;
}.tdi_13.td-a-rec-img img{
margin: 0 auto 0 0;
}@media (max-width: 767px) {
.tdi_13.td-a-rec-img {
text-align: center;
}
}
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336