Tóm tắt nội dung
- 1 Giá xe MX King 150 (nhập Indonesia) 2023
- 2 Jupiter MX-King 2023 mới nhất tại Việt Nam
- 3 So sánh Mx-King & Exciter Việt Nam
- 4 Tổng thể Yamaha Jupiter MxKing 2023
- 5 Phân biệt MX King và Exciter 150
- 6 Một số quy tắc bảo dưỡng định kỳ xe MX King
- 7 Một số cột mốc thay thế định kỳ phụ tùng MX King
- 8 Thông số kĩ thuật của Jupiter MxKing
Giá xe MX King 150 (nhập Indonesia) 2023
GIÁ XE MX KING
PHIÊN BẢN
GIÁ VAT
GIÁ BIỂN HCM
MX King Cam đen
48.500.00055.300.000
MX King Đỏ bóng
48.500.000
55.300.000
MX King Monster
48.500.000
55.300.000
MX King Đen xanh
48.500.000
55.300.000
MX King Đỏ đen
48.500.000
55.300.000
MX King Xanh GP
48.500.000
55.300.000
MX King Trắng đỏ
48.500.000
55.300.000
MX King Xanh GP mới
48.500.000
55.300.000
MX King Xanh Petronas (Xanh Cyan)
48.500.000
55.300.000
MX King Đỏ mới
48.500.000
55.300.000
GIÁ BIỂN SỐ
TP.DĨ AN
HUYỆN Ở NGHỆ AN
MX King Cam đen
51.000.000
50.600.000
MX King Đỏ bóng
51.000.000
50.600.000
MX King Monster
51.000.000
50.600.000
MX King Đen xanh
51.000.000
50.600.000
MX King Đỏ đen
51.000.000
50.600.000
MX King Xanh GP
51.000.000
50.600.000
MX King Trắng đỏ
51.000.000
50.600.000
MX King Xanh GP mới
51.000.000
50.600.000
MX King Xanh Petronas (Xanh Cyan)
51.000.000
50.600.000
MX King Đỏ mới
51.000.000
50.600.000
Powered By WP Table Builder
Giá tạm tính với mức giá tham khảo, giá xe chính thức sẽ thay đổi theo ngày. Khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 0786.0000.36 để được tư vấn giá lăn bánh theo từng vùng.
Tham khảo bảng giá trả góp MX King 2023 mới nhất
Jupiter MX-King 2023 mới nhất tại Việt Nam
Mới đây, sự xuất hiện của Yamaha Jupiter MX-King 2023 hay còn gọi là Exciter Indonesia 150 2023 đã “bùng nổ” tại thị trường xe máy côn tay tại Việt Nam.
Còn mẫu sản xuất và hướng tới người dùng trong nước được biết đến với cái tên Exciter 150 & Exciter 155.
Trong bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn một số hình ảnh mới nhất của Mx King 2023.
So sánh Mx-King & Exciter Việt Nam
So với Exciter 150 đang được bán tại thị trường Việt Nam, Jupiter MX King 150 có một số điểm thay đổi. Phần đầu xe được trang bị giá lắp biển số ở vị trí trước mặt nạ.
Điểm khác biệt tiếp theo của Jupiter 150 Indonesia chính là có nhiều tùy chọn màu sắc nhiều hơn so với Exciter 150.
Bên cạnh đó, mẫu xe côn tay 150 phân khối này cũng được trang bị chân đạp khởi động. Trong khi đó, xe Exciter 150 tại Việt Nam đã loại bỏ bộ phận này khỏi xe.
Nhiều ý kiến thắc mắc, sao xe Việt Nam không có cần khởi động còn Thái Lan và Indonesia lại có?
Vì theo ý kiến của số đông thì trong thời gian phát triển dòng xe này tại Việt Nam là dựa trên nhu cầu của người Việt không cần dùng cần khởi động. Chính vì vậy, nhà sản xuất cho là nên bỏ bộ phận này ra.
Lốp Dunlop được dùng cho Jupiter MX King, còn Exciter Việt Nam dùng lốp IRC và một số chi tiết sau.
Tổng hợp phụ tùng xe Mx King 150
Ở phiên bản mới với đèn LED thì kích thước xe đã được nâng kích thước lên bằng với Exciter 150 tại thị trường Việt. Tuy nhiên ở bản V1 sử dụng bóng Halogen thì kích thước sẽ nhỏ hơn EX một chút.
> Tham khảo giá Exciter 155 2023 mới nhất hôm nay
> Giá Exciter 150 2023 mới nhất hôm nay là bao nhiêu
Tổng thể Yamaha Jupiter MxKing 2023
Thiết kế
Thiết kế của Yamaha Jupiter MX-King 150 được lấy cảm hứng từ những mẫu moto phân khối lớn của Yamaha như YZF-R1, YZF-R25,…
Phần đầu xe có thiết kế hiện đại với dải đèn LED chạy ban ngày. Trong khi đó, cụm đèn hậu thiết kế nhỏ gọn hơn, dựa theo phong cách của mẫu sportbike YZF-R25.
Jupiter MX-King 150 2023 được làm mới và bắt mắt hơn với các chi tiết dàn giáp bên ngoài hoàn toàn mới trên thân xe đã bắt kịp theo xu hướng của thế hệ trẻ và hiện đại hóa.
Cụm đồng hồ to hiển thị hiện đại, kết hợp dạng analog và điện tử, thân thiện với người dùng.
Mẫu côn tay này sở hữu nhiều tính năng nổi trội như bộ phận đèn pha sử dụng công nghệ đèn LED mang lại sự trải nghiệm tốt hơn cho người lái trong mọi trường hợp, đường thiếu ánh sáng.
Phiên bản 2023 Jupiter MX King vừa bền bỉ lại tiết kiệm năng lượng đáng kể, đi kèm với đó là hệ thống phun xăng điện tử FI tiên tiến khiến người dùng thích thú. Kể cả cụm đồng hồ kĩ thuật số cũng “đến từ tương lai” với nhiều thông tin cần thiết hơn phiên bản cũ.
Cùng phân khúc, Honda Winner X 2023 có những cải tiến gì?
Đối thủ Honda Supra GTR V2 có gì để so sánh với Mx King.
Thông số động cơ
Trang bị an toàn cho xe là hệ thống phanh đĩa cho cả trước và sau. Lốp xe kích thước 70/90-17 ; 120/70-17 lần lượt ở phía trước và sau. Nó sử dụng phuộc ống lồng ở phía trước và phuộc đơn dạng lò xo cho phía sau.
Yamaha Jupiter MX-King 150 được sở hữu động cơ 4 thì, xi-lanh đơn, 150 phân khối. Xe có thể đạt công suất 15,5 mã lực tại 8500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7000 vòng/phút.
Hệ truyền động xe bằng côn tay với hộp số 5 cấp và động cơ được làm mát bằng dung dịch.
Tham gia Group Mx King Việt Nam: facebook.com/groups/mxking150/
Dè trước phiên bản này sơn xanh GP nên nhìn chiếc xe thể thao hơn. Mặt nạ trước được thiết kế thêm hốc gió cộng hưởng góc cạnh hơn để gắn thêm pát biển số trước theo đúng luật Indonesia.
Đèn pha của phiên bản này cũng giống như Exciter 150 cũ. Tuy nhiên, ở Indonesia việc bật đèn pha hoàn toàn dựa trên cảm biến sáng tối nên không có công tắc bật đèn pha.
Thông số kích thước của xe Yamaha MxKing là Dài 1985 mm X rộng 670 mm X cao 1100 mm. Khoảng cách gầm là 155 mm và chiều cao yên xe là 795 mm. Tổng trọng lượng khô của xe là 118 kg. Dung tích bình xăng là 4,2 lít.
Phân biệt MX King và Exciter 150
- MX King có kích thước nhỏ hơn và thấp hơn so với Exciter. Anh em nào có dáng người nhỏ thì nên ưu tiên chọn MX King, khổ người to hơn thì có thể ưu tiên Exciter.
- MX King có biển số trước còn Exciter thì không có, anh em có thể tháo khung biển số trước ra và thay các ốc kiểu trang trí vào.
- Ốc heo dầu của MX King là loại 6 cạnh tròn trong khi Ex sẽ là loại 6 cạnh phổ thông
- Mâm MX King có ghi chữ Made in Indonesia rõ ràng, nổi bật.
- MX được bổ sung thêm cần đạp khởi động, Ex thì không có.
- MX King không có công tắc đèn thay vào đó là công tắc đèn Hazard.
- Số khung của MX King bắt đầu bằng MH trong khi Ex bắt đầu bằng RL RH (kiểm tra dưới pad cao su dưới yên).
- Hệ thống điện MX được bảo vệ cẩn thận với khả năng chống nước tốt, jack cắm chắc chắn.
Một số quy tắc bảo dưỡng định kỳ xe MX King
Xe mới bạn nên đến cửa hàng để bảo dưỡng, tra cốt mỡ bò, vệ sinh cùm côn, tay ga, vì những chi tiết này rất dễ mốc muối trong quá trình vận chuyển đường biển.
Roda xe cẩn thận, được chia ra làm 2 giai đoạn:
- Roda 500 km đầu: chạy chậm, đều ga, tốc độ tối đa không vượt quá 70 km/h, thay nhớt để loại bỏ các cặn bẩn.
- Roda 1000 km: thay nhớt lần 2 để đảm bảo độ bôi trơn cho các chi tiết.
Một số loại nhớt được khuyên dùng cho MX King
Shell Advance Ultra: tuổi thọ dùng tối đa 3.000km, máy chạy cực êm nhưng chạy không vọt.
Mobi 1 Racing: dùng tối đa 3000km, bốc, ko quá êm nhưng rất ổn định kể cả sau 2000km.
Motul 300V: nên dùng tối đa 3.000km, êm mát máy, vô số nhẹ, thích hợp đi đường trường, đi phượt đi tua. Nếu chạy trong thành phố thì khá nóng máy.
Repsol Racing: dùng 3.000km, nước đề ba rất vọt nhưng hậu 1000km máy kêu.
Khi thay nhớt mới, phải chạy hơn 100km thì nhớt mới phát huy tác dụng, mới có thể cảm nhận được sự khác biệt. Nên dùng cấp nhớt loại 10W-40.
Một số cột mốc thay thế định kỳ phụ tùng MX King
Thay nhớt: nhớt hãng Yamaha Lube thay thế định kỳ mỗi 1000km – 1500km thay 1 lần. Nhớt cao cấp Mobil Racing, Motul, Shell… thì 2500 – 3000km thay 1 lần.
Lọc nhớt: để dễ dàng nhớ thì cứ mỗi 2 lần thay nhớt anh em nên thay lọc một lần. Châm thêm nhớt nếu thay thế cả lọc.
Lọc gió: thay định kỳ mỗi 7000 – 10000 km.
Bugi: thay mỗi 25.000 km hoặc có các dấu hiệu đen, cháy bugi, đánh lửa kém.
Nước mát: mỗi 20.000km thay thế định kỳ một lần hoặc nước bị sụt giảm nhanh.
Bánh xe: mỗi 15.000km thay cho cả lốp bánh trước và bánh sau.
Nhông sên dĩa: định kỳ 15.000km hoặc thay thế khi cảm thấy có hiện tượng mòn răng, dão sên dù đã tăng rất nhiều. Vệ sinh nhông sên dĩa mỗi 500km hoặc thấy quá bẩn có thể vệ sinh sớm hơn.
Thông số kĩ thuật của Jupiter MxKing
Động cơ MX King | |
Loại động cơ | SOHC, làm mát bằng chất lỏng, 4 thì |
Xi-lanh / vị trí | Xi lanh đơn / thẳng đứng |
Đường kính X Hành trình piston | 57,0 x 58,7 mm |
Tỉ lệ nén | 10,4: 1 |
Công suất tối đa | 11,3 kW / 8500 vòng / phút ~ 15.1 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại | 13,8 Nm / 7000 vòng / phút |
Tiêu thụ nhiên liệu | 2.528 lít / 100km |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện & khởi động đá |
Hệ thống bôi trơn | Ướt |
Dầu động cơ | Tổng = 1,15 L; Định kỳ = 0,95 L; Thay lọc dầu = 1,00 L |
Hệ thống phân bố nhiên liệu | Phun nhiên liệu |
Loại truyền động | Lưới không đổi, 5 tốc độ |
Kích thước | |
Chiều dài tổng | 1290mm |
Dài X Rộng X Cao | 1985mm X 670mm X 1100mm |
Khoảng cách gầm | 135mm |
Chiều cao yên | 795mm |
Trọng lượng | 118 kg |
Dung tích bình xăng | 4.2 L |
Khung cơ sở | |
Loại khung | Underbone |
Phuộc trước | Phuộc ống lồng |
Phuộc sau | SwingArm |
Lốp trước | 90 / 80-17M / C (38P) |
Lốp sau | 120 / 70-17M / C (58P) |
Phanh trước | Phanh đĩa đơn |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn |
Hệ thống điện | |
Bộ đánh lửa | TCI |
Ac-quy | GTZ4V / YTZ4V |
Loại Bu-gi | NGK / CR8E |
Lưu ý:
1. Giá xe có thể thay đổi tùy thời điểm nên quý khách vui lòng để lại SĐT để nhận báo giá chính xác nhất.
2. Minh Long Motor có hỗ trợ chương trình mua trả góp và vận chuyển xe đến các tỉnh, thành trên toàn quốc.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336