Yamaha Aerox 155, là mẫu xe tay ga không quá xa lạ tại thị trường nước ngoài khi đã có tuổi đời từ năm 1997 tại thị trường Châu Âu và 2016 ở thị trường Châu Á.
Với những ai quan tâm dòng xe này thì có thể biết Yamaha Aerox 155 là mẫu tương tự như xe Yamaha NVX 155 tại Việt Nam.
Tuy nhiên Aerox 155 được Indonesia ra mắt sớm hơn và có những khác biệt đặc trưng của thị trường nước này.
Tóm tắt nội dung
Giá Yamaha Aerox 155 VVA
GIÁ XE AEROX 155
Giá
Giá VAT
Biển số TP. HCM
Giá Aerox 155 VVA CBS Đỏ đen 44.000.000 50.600.000Giá Aerox 155 VVA CBS Xanh đen
44.000.000
50.600.000
Giá Aerox 155 VVA CBS Xám đen
44.000.000
50.600.000
Giá Aerox 155 VVA CBS Đỏ xám
44.000.000
50.600.000
Giá Aerox 155 VVA ABS Đen mâm vàng
54.000.000
61.000.000
Giá Aerox 155 VVA ABS Trắng bạc mâm vàng
54.000.000
61.000.000
Giá ra biển số
TP. Dĩ An
Huyện ở Nghệ An
Giá Aerox 155 VVA CBS Đỏ đen
47.200.000
45.800.000
Giá Aerox 155 VVA CBS Xanh đen
47.200.000
45.800.000
Giá Aerox 155 VVA CBS Xám đen
47.200.000
45.800.000
Giá Aerox 155 VVA CBS Đỏ xám
47.200.000
45.800.000
Giá Aerox 155 VVA ABS Đen mâm vàng
57.200.000
55.800.000
Giá Aerox 155 VVA ABS Trắng bạc mâm vàng
57.200.000
55.800.000
Powered By WP Table Builder
Giá sẽ thay đổi trong tương lai.
Những khác biệt giữa Aerox 155 và NVX 155
Yamaha Aerox 155 sẽ có pad để hỗ trợ bắt biển số phía trước như các dòng xe nhập khẩu khác
Công tắc đèn Harzard thay thế cho công tắc đèn ban ngày trên cùm tay lái bên phải. Vì theo quy định của Indonesia các xe đã phải mở đèn daylight và bắt buộc có đèn hazard.
Tay thắng sẽ có màu trắng sáng của kim loại thay vì được sơn đen như NVX
Các phiên bản Aerox 155
Aerox 155 tại thị trường Indonesia sẽ có 3 phiên bản bao gồm: phiên bản tiêu chuẩn, phiên bản ABS, phiên bản Monster Energy.
- Phiên bản tiêu chuẩn sẽ có 4 màu chính gồm: Đỏ đen, Xanh đen, Xám xanh, Đỏ Xám.
- Phiên bản ABS: Đen mâm vàng, Trắng bạc mâm vàng
- Phiên bản Monster Energy: màu monster xanh đen
So sánh phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản ABS
- Không có phanh ABS.
- Phuộc lò xo thường thay cho phuộc có ống dầu Sub-tank.
- Không có Smartkey
- Lược bỏ hệ thống SSS – Stop Start System – Dừng 5s
Bù lại giá xe cũng vì thế mà rẻ hơn, giúp bạn có thể trải nghiệm mẫu xe mạnh mẽ này mà không cần chi quá nhiều cho những tiện ích bổ trợ.
Động cơ và tiện ích của Yamaha Aerox 155 2023
Tiện ích
Nhằm hỗ trợ khả năng hiển thị và kiểm soát nhanh thông tin, đồng hồ Aerox 155 được thiết kế với dạng Full LCD giao thức mở rộng.
Đèn báo sẽ được thiết riêng phía rìa màn hình cho không gian hiển thị các thông số: quãng đường, tốc độ, thời gian, vòng tua,… tốt hơn và không mất nhiều thời gian khi quan sát.
Hệ thống đèn chính được thiết kế dạng cụm với dãy đèn ban ngày phía trên tạo viền nhấn cho ấn tượng thật sự độc đáo cho Aerox.
Ở phiên bản Aerox 155 2023 thì các bóng halogen đã bị lược bỏ và được thay thế bằng bóng LED với hiệu suất cao và tiết kiệm điện hơn.
Ở phiên bản mới Aerox 155 được trang bị hệ thống SMG (Smart Motor Generator – hệ thống nạp điện thông minh) và bổ sung cổng sạc dạng tẩu thuốc cho phép bạn sạc nhanh các thiết bị di động dễ dàng, tiện lợi hơn.
Aerox 155 là một trong những số ít mẫu xe sử dụng công nghệ Yamaha Y Connect giúp bạn quản lý cuộc gọi, thông báo, tin nhắn, tình trạng xe, ngay trên màn hình của xe.
Ở phiên bản ABS và Monster Energy, xe được trang bị thêm Smartkey với tính năng Immobilizer, Answer Back System giúp định vị và tìm xe dễ dàng hơn tại bãi đỗ.
Bình xăng được thiết kế ở baga giữa giúp bạn có thể dễ dàng đổ nhiên liệu mà không cần xuống xe mở cốp như các dòng xe ngày trước. Điều này rất tiện khi bạn phải chở thêm hàng hoá phía sau.
Ở phiên bản mới bình xăng Aerox 155 có dung tích lên đến 5,5 lít và có thể di chuyển 200km cho 1 lần đổ đầy xăng với chỉ số tiêu hao nhiên liệu 36km/lit.
Cốp xe 25 lít cho phép bạn để 2 nón bảo hiểm nữa đầu một cách dễ dàng và một số vật dụng kèm theo. Tuy nhiên thiết kế hơi dốc của cốp khiến vật dụng nhỏ sẽ bị dồn về vị trí đáy cốp, đây sẽ là một điểm trừ nhỏ khi so sánh với các dòng Grande hay Lead…
Công tắc cài đặt đồng hồ được thiết kế trên cùm tay trài giúp thay đổi hiển thị thông tin khi di chuyển dễ dàng hơn.
Động cơ Yamaha Aerox 155
Về động cơ, Yamaha Aerox được trang bị khối động cơ SOHC 4 van 4 thì đi kèm 3 công nghệ hiện đại của dòng xe tay ga Yamaha là:
- Động cơ Blue Core
- Công nghệ van biến thiên VVA
- Công nghệ Smart Motor Generator
Bằng những công nghệ này mẫu xe sẽ cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu, khả năng bức tốc ở vòng tua cao tốt hơn. Cụ thể, Aerox 155 có công suất tối đa: 11,3 kW / 8000 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại: 13,9Nm / 6500 vòng / phút.
Chỉ số tiêu hao nhiên liệu Aerox 155 rơi vào tầm: 36 km/lit khi di chuyển nội thành và ~40 km/lit khi đi đường trường.
Thiết kế Yamaha Aerox 155
Yamaha Aerox 155 được thiết kế dựa trên khung cơ sở chữ “X” với chiều dài cơ sở 1350 mm, khoảng sáng gầm 143 mm, chiều cao yên 790 mm.
Bộ khung này là mẫu khung hiện đại cho các dòng xe tay ga với xu hướng thể thao. Nó khắc phục gần như các khuyết điểm trên tay ga truyền thống như cạ gầm, góc tay lái hẹp, rung lắc khi chạy nhanh,…
Với nó các mẫu xe có thể chuyển vị trí bình xăng từ dưới cốp lên trước và tăng tiết diện cốp xe lên đáng kể. Nhưng bù lại hệ thống khung này cần một hệ thống giảm xóc sau khá tốt nhằm gia tăng tính cân bằng khi chở người ngồi sau.
Chính vì đó, mà Yamaha đã đầu tư cho Aerox 155 hẳn bộ phuộc lò xò đôi và trên phiên bản ABS là phuộc Sub-tank với bình dầu phụ.
Trải nghiệm thực tế cho thấy phuộc sau xe khá êm và ổn định khi di chuyển ở tốc độ cao. Người ngồi sau cũng sẽ cảm thấy tự tin và thoải mái hơn với bộ giảm xóc này.
Như mình đã đề cập ở trên, Aerox là dòng xe tay ga xu hướng thể thao nên tốc độ di chuyển rất cao và việc trang bị một bộ phanh ABS là không thể thiếu cho dòng xe này.
Vành phanh được thiết kế rộng đi kèm hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp người điều khiển tự tin di chuyển mà không ngại các trường hợp trơn trượt, vẫy đuôi, nguy hiểm.
Lốp xe không săm lớn, với kích thước trước sau lần lượt là 110 / 80-14M / C 53P và 140 / 70-14M / C 62P . Mâm dạng chữ “V” 3 chấu cho phép xe giảm lực chấn và dễ dàng vệ sinh hơn.
Thông số Yamaha Aerox 155 VVA
Động cơ | |
Loại | Blue Core, 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155,1 cc |
Đường kính và hành trình piston | 58 x 58,7mm |
Tỷ số nén | 11,6:1 |
Công suất tối đa | 11,3kW (15,4 PS)/8.000 vòng/phút |
Mô men cực đại | 13,9 N.m (1,4kgf.m)/6.500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích bình xăng | 5,5 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,19 lít / 100km |
Tỷ số truyền động | 2,300-0,724:1 |
Kiểu hệ thống truyền lực | CVT |
Khung xe | |
Loại khung | Backbone |
Hệ thống giảm xóc trước | Phuộc ống lồng |
Hành trình phuộc trước | Phuộc nhún lò xo/Giảm chấn dầu |
Phanh trước | Phanh đĩa thuỷ lực, trang bị ABS, đường kính 230mm |
Phanh sau | Phanh cơ (đùm), đường kính 130mm |
Lốp trước | 110/80-14M/C 53P (Lốp không săm) |
Lốp sau | 140/70-14M/C 62P (Lốp không săm) |
Đèn trước | LED |
Đèn trước/đèn sau | LED/ 12V, 10Wx2 |
Đèn sau | LED |
Kích thước | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.980mm x 700mm x 1.150mm |
Độ cao yên xe | 790mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.350mm |
Độ cao gầm xe | 145mm |
Trọng lượng ướt | 125kg |
Dung tích bình xăng | 5,5L |
Ngăn chứa đồ (lít) | 25 |
Một số câu hỏi về Yamaha Aerox 155
Aerox 155 của nước nào?
- Xe được nhập khẩu hải quan chính ngạch từ Indonesia.
Aerox 155 có mạnh không?
- Có, Aerox sử dụng khối động cơ tương tự NVX 155 V2 nên sức mạnh khá là ấn tượng.
Aerox155 có hao xăng không?
- Xe có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình khoảng 36 km/lit và 200 km cho một lần đổ đầy bình.
Nên mua Aerox 155 hay NVX 155?
- Về cơ bản 2 mẫu xe đều giống nhau nhưng theo cảm nhận của mình thì màu sắc của Aerox có phần đẹp hơn. Xe có nhiều phiên bản với giá rẻ giúp dễ dàng lựa chọn hơn. Xe có đèn Hazard sẽ phù hợp hơn nếu trong tương lai luật giao thông bắt trang bị đèn Hazard.
Tham khảo thêm:
- Yamaha NVX 155 VVA mẫu tay ga phóng khoán với công nghệ Y Connect lần đầu ra mắt.
- Honda Air Blade 160 thương hiệu nổi bật phân khúc tay ga tầm trung.
- Honda Vario 160 xe tay ga HOT nhất 2020 với hàng triệu bản được bán ra.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336