Tóm tắt nội dung
Giá xe Raider 2023 hôm nay
Raider 2023 đang áp dụng giá bán khuyến mãi giảm 1.500.000 đồng cho khách hàng khi mua xe tại Minh Long Motor từ ngày 13/01/2023 đến hết 31/01/2023.
Giá xe RAIDER 150R mới nhất
Giá
Hãng đề xuất
Đại lý
Giá xe Raider 150R các màu 2022 mới
50.990.000
49.700.000
Giá xe Raider 150R các màu 2023 mới
51.190.000
50.000.000
Giá ra biển số
TP. HCM
Huyện ở Hà Tĩnh
Giá xe Raider 150R các màu 2022 mới
56.500.000
51.900.000
Giá xe Raider 150R các màu 2023 mới
56.800.000
52.200.000
Powered By WP Table Builder
Bảng giá Suzuki Raider Fi tham khảo và có thể thay đổi trong tương lai
Bạn có thể mua xe dễ dàng hơn với chính sách trả góp Raider lãi suất mới.
Phiên bản Suzuki Raider mẫu mới nhất 2023
Suzuki vừa ra mắt Raider Fi 2023 bổ sung 3 màu và dàn tem mới thể thao và thời trang hơn.
Hướng tới khách hàng trẻ, Suzuki Raider 2023 được tinh chỉnh để có thể đạt tốc độ và cân bằng mạnh mẽ nhất có thể.
Suzuki Raider mới 2023 sở hữu kiểu dáng Hyper Underbone, Raider R150 được cộng đồng biết đến với khả năng tăng tốc vượt trội trong những cung đường đua.
Với khối động cơ DOHC 150cc, 4 valve mạnh mẽ được làm mát bằng dung dịch, giúp cho xe có khả năng bức tốc mạnh mẽ cho cảm giác như những mẫu xe đường đua cao cấp.
Thiết kế Raider 150Fi có gì mới
Tương tự như xe Sonic 150, sở hữu khung Hyper – Underbone xương xẩu giúp kích thước của Raider 150 2023 không quá to so với các mẫu xe thể thao khác.
Với chiều dài X rộng X cao tổng thể lần lượt là: 1960 mm X 675 mm X 980 mm. Độ cao yên tương đối chỉ 765 mm phù hợp với hầu hết chiều cao các bạn nam ở Đông Nam Á.
Xe có khoảng cách gầm vào khoảng 150 mm và trọng lượng khô chỉ vỏn vẹn 109 kg. Hơn nữa là những thiết kế đầy góc cạnh mang tính khí động học. Xe Raider được áp dụng những thiết kế khí động học từ dòng xe đua phân khối lớn của Suzuki.
Cụm đèn trước & sau
Đầu xe Raider 150 có thiết kế thể thao, thon gọn rất đẹp mắt. Đèn xi-nhan dạng Tail – LED cũng là chi tiết giúp dễ dàng phân biệt với Satria nhất.
Logo Suzuki phía trước đầu xe tạo điểm nhấn và trở nên nổi bật khi đèn pha được mở hoặc có đèn hướng đối diện chiếu vào.
Bóng đèn siêu sáng mới của Suzuki đưa vào xe lần này sẽ giúp tuổi thọ sử dụng được lâu hơn và điện năng tiêu thụ cũng giảm đáng kể.
Đèn hậu của Raider R150 cũng không ngoại lệ, các bộ phận không cần thiết đều được tích hợp thành cụm. Đèn chính hình tròn và 2 xi nhan 2 bên khiến cụm đèn trở nên cân đối hơn so với các mẫu đèn tròn đơn to khác.
Cụm đồng hồ LCD và ống xả
Đồng hồ kỹ thuật số LCD sắc nét cũng được trang bị cho Suzuki Raider R150. Với nền đỏ sẫm, người sử dụng có thể dễ dàng quan sát các thông số.
Nhất là lúc nhìn trực tiếp dưới ánh sáng Mặt Trời khi di chuyển vào buổi trưa. Các thông số như tốc độ, quãng đường, báo xăng đều được hiển thị rõ ràng.
Cao cấp và thể thao là điều Suzuki tạo cho Raider 150 Fi. Cùng hệ thống ống xả thon dài với ốp bảo vệ màu bạc làm tăng vẻ sang trọng cho xe.
Động cơ xe máy Raider 150 từ đường đua
Phần quan trọng nhất của Raider: Động cơ. Cân bằng giữa thiết kế, trọng lượng và động cơ là điều mà các kỹ sư Suzuki hướng tới cho Raider 150Fi 2023.
Sở hữu động cơ DOHC 150CC, 4 van, 4 thì, 6 số, phun xăng điện tử. Gánh trọng trách tản nhiệt mạnh mẽ cho Raider là hệ thống làm mát bằng dung dịch.
Với hệ thống làm mát bằng dung dịch động cơ xe có thể hoạt động tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn và giúp Raider có khả năng bức tốc nhanh và mạnh nhất trong phân khúc 150cc hiện nay.
Bộ phận hốc gió giúp tản nhiệt trên Raider 150 phiên bản mới 2023 đã có thêm lưới bao phủ. Nó nhằm tránh tình trạng đá nhỏ hoặc đất cát văng vào làm hư hỏng động cơ.
Thông số xe côn tay RAIDER 150
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG | |
Chiều dài tổng thể | 1.960 mm |
Chiều rộng tổng thể | 675 mm |
Chiều cao tổng thể | 980 mm |
Độ cao yên | 765 mm |
Khoảng cách gầm xe với mặt đất | 150 mm |
Trọng lượng khô | 109 kg |
ĐỘNG CƠ | |
Loại động cơ | 4 thì, làm mát bằng dung dịch |
Hệ thống valve | DOHC, 4-van |
Xy lanh | Xy lanh đơn |
Dung tích xy lanh | 147.3 cm3 |
Công suất cực đại | 13.6 kW / 10,000 vòng / phút |
Mô men cực đại | 13.8 Nm / 8,500 vòng / phút |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 2.4 lít / 100km |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | |
Hệ thống khởi động | Đề/ đạp |
Hộp số | 6 số |
KHUNG SƯỜN | |
Loại khung sườn | Underbone |
Cụm đồng hồ hiển thị | Kỹ thuật số |
Hệ thống đèn trước | LED |
Dung tích bình xăng | 4 Lít |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO III |
Ổ khóa | Thiết kế mới (1 ấn) |
Hộc chứa đồ | Có trang bị |
Hộc chứa đồ | Có |
Nguồn TSKT: https://suzuki.com.vn/xe-may/xe-con-tay/raider-r150
Ưu và nhược điểm Suzuki Raider-150
Ưu điểm:
– Xe có kiểu dáng nhỏ gọn dễ điều khiển
– Raider có giá tương đối ổn định và ít bị đội giá
– Động cơ mạnh mẽ với khả năng bức tốc mạnh mẽ
– Xe được bảo hành và chính sách từ hãng
Nhược điểm:
– Giảm xóc có độ phản hồi không tốt, cho cảm giác không thoải mái nếu đi đường dằn xóc quá lâu.
– Lốp xe khá nhỏ và độ bám kém khi di chuyển trên đường ướt, cát,…
Xe không có không gian để có thể chuyên chở đồ, hàng hóa.
Hỏi đáp khi mua Suzuki Raider 150 Fi
Raider khác gì với Satria
Hai mẫu xe có rất ít điểm khác biệt như:
- Đuôi đèn Satria có xi nhan được tích hợp vào, còn Raider giữ cụm đèn xi nhan rời.
- Chiều cao yên xe raider > 1 mm so với satria
- Raider tiêu thụ 2.4L/ 100 km; Satria tiêu thụ 2.51L/ 100 km
Chính sách bảo hành khi mua Raider 150?
Khi mua xe Raider tại Minh Long Motor, khách hàng sẽ được cấp sổ bảo hành có giá trị sử dụng tại tất cả các đại lý được Suzuki ủy quyền.
KẾT LUẬN: Nếu bạn là một tín đồ tốc độ. Bạn không quá quan trọng vẻ ngoài hào nhoáng. Bạn muốn trải nghiệm cảm giác đường đua thực sự. Thì Suzuki Raider R150 Fi 2023 là ứng viên sáng giá nhất cho điều đó.
CN1: Số 27 đường M, Khu TTHC Dĩ An, Dĩ An, Bình Dương (Gần công viên nước Dĩ An) – 0967.674.456
CN2: 869 Quang Trung – Phường 12 – Quận. Gò Vấp (Gần UBND Phường 12 Quận Gò Vấp) – 0286.257.8618 – 0969.530.699
CN3: Số 58-60 Quốc Lộ 1K, P.Linh Xuân, Q.Thủ Đức, TP.HCM (Gần cầu vượt Linh Xuân) -089.8888.618
CN4: SỐ 72-74 Đinh Bộ Lĩnh, P.26, Q. Bình Thạnh, TP.HCM (Cách bến xe Miền Đông 500m) – 089.8888.816
CN5: 19/21 Thủ Khoa Huân, TP. Thuận An, Bình Dương (gần ngã ba Hài Mỹ – đối diện Karaoke Galaxy) – 097.515.6879
CN6: 39 Nguyễn Tất Thành, P.Thủy Dương, TX.Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (Cách bến xe phía nam 300m) – 084.984.8668
CN7: 770 Trường Chinh, P.15, Q.Tân Bình, TP.HCM (Đối diện Mercedes Benz ) – 09678.41.939
CN8: 117A Lê Văn Khương, Phường Hiệp Thành, Quận 12, TP.HCM (Cách cầu vượt Tân Thới Hiệp 500m) – 0902.701.345
CN9: 40 Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long A, Quận 9, TP.HCM (Cách ngã tư Bình Thái 500m) – 0768.0000.36
CN10: 41-43 lũy bán bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú – 0909.949.413
CN11: 1260 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức – 0918.868.357
CN12: T1/60 Thủ Khoa Huân,Phường Thuận Giao, Thành Phố Thuận An – 097 515 68 79
CN13: 88 Hùng Vương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế – 0846 268 768
CN14: 197B Lê Văn Việt, Phường Hiệp Phú, Quận Thủ Đức – 033 6066336